Giá vàng hôm nay 26/9 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.913,4 - 1.913,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giữ giảm mạnh về mức 1.915,10 USD/ounce.
Kim loại quý tiếp tục giảm nhẹ quanh ngưỡng 1.915 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn duy trì ở ngưỡng cao trong hơn 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,03%; lên mức 106,03.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục chịu áp lực mạnh do lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng và đạt mức cao nhất trong nhiều năm. Chỉ số DXY lên mức cao nhất trong 6,5 tháng.
Các nhà phân tích nhận định, thị trường vàng quốc tế đang mắc kẹt giữa sự bất ổn kinh tế ngày càng tăng và chính sách tiền tệ của Fed.
Tuần trước, Fed đã giữ nguyên lãi suất ở mức 5,25% - 5,5% nhưng vẫn giữ quan điểm lãi suất sẽ tăng thêm 0,25 điểm % vào cuối năm 2023. Sau đó, lãi suất sẽ đứng ở mức cao trong thời gian dài để kéo lạm phát tại Mỹ giảm sâu.
Với những thông tin trên, có thể giới kinh doanh suy đoán, kim loại quý này còn phải đối mặt không ít khó khăn. Thế nên họ hạn chế nắm giữ kim loại quý.
Ông Daniel Ghali - Chiến lược gia hàng hóa cấp cao tại TD Securities lưu ý, các nhà đầu tư nên chú ý kỹ đến dữ liệu kinh tế sắp được công bố vào tuần này.
Dữ liệu GDP Mỹ dự kiến công bố vào ngày 28/9 (theo giờ Mỹ) sẽ có thể gây thất vọng, tạo ra lo ngại rằng nền kinh tế Mỹ có thể gặp khó khăn. Qua đó tạo ra xu hướng tích cực cho thị trường vàng.
Ngoài ra, chỉ số tiêu dùng cá nhân công bố vào ngày 29/9 nhiều khả năng cũng hỗ trợ kim loại quý này tăng giá.
Colin Cieszynski - Chiến lược gia trưởng thị trường của SIA Wealth Management nhận định, đồng USD tăng khiến vàng chỉ có thể đạt trong khoảng giá từ 1.900-1.950 USD/ounce.
Ben DiCostanzo - Chiến lược gia thị trường cấp cao tại Walsh Trading nhận định, vàng đang ở thế khó khăn. Về lâu dài, lãi suất vẫn ở mức cao, kim loại quý khó duy trì đà tăng.
Darin Newsom - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại Barchart nghĩ rằng, vàng có thể duy trì trạng thái đi ngang. Nếu đồng USD giảm có thể kích hoạt một đợt mua nhẹ đối với vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/9/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.913 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 26/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 26/9 (lúc 9h30) giảm mạnh từ 50-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 68,15-68,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,30-69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,15-68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 68,32-68,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 68,10-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang giao dịch quanh mức giá 68,10-68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 68,20-68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,555 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 11,899 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/9/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 68,10-68,90 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/9 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/9/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.100 | 68.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.100 | 68.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.100 | 68.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.800 | 57.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.800 | 57.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.650 | 57.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.681 | 56.881 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.242 | 43.242 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.647 | 33.647 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.109 | 24.109 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.070 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.120 | 68.850 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.100 | 68.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.080 | 68.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 26/9/2023 lúc 9h30