Giá vàng hôm nay 26/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.915,1 - 1.915,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 9,7 USD; xuống mức 1.915,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu giảm mạnh về xuống dưới ngưỡng 1.915 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tăng lên ngưỡng cao nhất trong hơn 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,02%; lên mức 106,02.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục giảm mạnh do chịu áp lực từ sự vươn lên của đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng cao. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng lên và đạt mức cao nhất trong nhiều năm làm tăng chi phí cơ hội việc nắm giữ tài sản không lãi suất như vàng.
Các chuyên gia nhận định, trong ngắn hạn, quan điểm diều hâu của Fed tại cuộc họp chính sách tiền tệ vừa qua sẽ tiếp tục là chất xúc tác đẩy lợi suất trái phiếu và đồng USD lên cao, gây áp lực lớn lên kim loại quý.
Còn về dài hạn, quan điểm lạc quan về vàng vẫn được giữ vững. Trong báo cáo triển vọng mới đây của mình, Ngân hàng Société Générale của Pháp cho rằng, họ vẫn duy trì quan điểm tích cực đối với kim loại quý do lạm phát vẫn tăng cao trong bối cảnh Fed có kế hoạch chấm dứt chu kỳ thắt chặt.
Bất chấp hoạt động mờ nhạt của vàng trong suốt mùa hè, SocGen vẫn lạc quan rằng giá có thể quay trở lại mức 2.000 USD/ounce.
Các chuyên gia ngân hàng này cũng dự báo, giá vàng có thể sẽ tăng lên 2.200 USD/ounce vào cuối năm 2024 khi các nhà đầu tư nhận ra rằng các ngân hàng trung ương sẽ gặp khó khăn như thế nào trong việc đưa lạm phát cốt lõi xuống mức mục tiêu 2%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h00) đang giao dịch quanh mức 1.915 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 26/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 26/9 (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 68,20-69,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm từ 50-150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,25-68,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,30-69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 68,20-69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 68,40-69,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,32-68,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 26/9/2023 ở trong nước được dự báo sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 26/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 25/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.250 | 68.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.250 | 68.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.250 | 68.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.850 | 57.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.850 | 57.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.700 | 57.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.731 | 56.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.279 | 43.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.676 | 33.676 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.130 | 24.130 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.220 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.270 | 69.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.250 | 68.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.230 | 68.970 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 25/9/2023