Giá vàng thế giới hôm nay 3/2
Giá vàng hôm nay 3/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.914,5 - 1.915,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sốc 37,50 USD; xuống còn mức 1.912,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau khi giảm sâu về gần mốc 1.910 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD lại đang hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,5%, lên mức 101,73.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm tăng mạnh lên mốc 1.960 USD/ounce (mức cao nhất trong vòng 10 tháng qua) nhưng lại sâu gần về mốc 1.910 USD/ounce.
Tức vàng đã mất tới gần 50 USD/ounce chỉ trong mấy phiên. Điều này cho thấy sự không ổn định của vàng trong những ngày qua.
Nguyên nhân của việc giá vàng giảm sốc là do hịu áp lực bán khi các nhà đầu tư đổ xô chốt lời lúc vàng đạt ngưỡng 1.960 USD/ounce.
Sau kết quả cuộc họp chính sách tiền tệ đầu tiên trong năm 2023 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và phát biểu của người đứng đầu, mối quan tâm của thị trường đang chuyển sang tình hình việc làm tại Mỹ.
Dữ liệu sẽ được Bộ Lao động công bố vào sáng thứ Sáu (giờ Mỹ). Con số bảng lương phi nông nghiệp dự kiến sẽ tăng lên 187.000 việc làm, sau khi tăng 223.000 trong báo cáo tháng 12.
Các thị trường đang mong chờ Fed sẽ sớm kết thúc chu kỳ thắt chặt khi lạm phát giảm tốc.
Tuy nhiên, nhiều ý kiến khác cho rằng lạm phát sẽ vẫn “dai dẳng” và tiếp tục hỗ trợ vàng chạm các mốc kỷ lục mới.
Đối tác quản lý Leigh Goehring của Goehring & Rozencwajg dự báo, vàng sẽ đạt mức cao kỷ lục trong năm nay.
“Vào tháng 8/2020, chúng ta đạt đỉnh ở mức 2.050 USD/ounce và sau đó chạm đỉnh một lần nữa vào tháng 3/2022. Năm nay chúng ta sẽ vượt qua mức cao nhất mọi thời đại", Goehring nói.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,737 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,063 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/2/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.915 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 3/2
Giá vàng hôm nay 3/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 67,00 - 67,82 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 50 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 67,00 - 67,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,80 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,70 - 67,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,85 - 67,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 3/2/2023 ở trong nước có thể sẽ quay đầu giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 3/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 2/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.000 | 67.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.000 | 67.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.000 | 67.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.400 | 55.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.400 | 55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.100 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.254 | 54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.479 | 41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.277 | 32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.129 | 23.129 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.970 | 67.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.020 | 67.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.000 | 67.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.980 | 67.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 2/2/2023.