Giá vàng thế giới hôm nay 3/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/5 trên sàn Kitco (lúc 8h30) giao ngay ở mức 2.016,3 - 2.016,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng nóng 34,10 USD; lên mức 2.016,6 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ sau khi chạm mốc 2.020 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm nhẹ.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,17%, xuống mức 101,78.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang áp sát mốc 2.020 USD/ounce. Hôm qua, thị trường tăng sốc sau khi báo cáo việc làm tại Mỹ công bố.
Thị trường lao động tại Mỹ có dấu hiệu chậm lại, số việc làm giảm mạnh so với dự kiến trong tháng Ba. Cụ thể, cơ hội việc làm đã giảm xuống mức thấp nhất trong 2 năm với 9,6 triệu trong tháng 3.
Các chuyên gia kỳ vọng mức 9,8 triệu. Ngoài ra, tỷ lệ cơ hội việc làm cho những người thất nghiệp đã giảm xuống 1,6 vào tháng 3 - mức thấp nhất kể từ tháng 10/2021.
Giới đầu tư vẫn đang lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế. Nhiều chuyên gia vẫn tỏ ra khá thận trọng với cuộc khủng hoảng ngành ngân hàng tại Mỹ.
Đồng USD liên tục chịu áp lực suy yếu trong bối cảnh ngân hàng trung ương Mỹ và châu Âu có dấu hiệu sắp dừng tăng lãi suất.
Các nhà giao dịch đang hồi hộp chờ đợi cuộc họp của FOMC của FED bắt đầu vào sáng thứ Ba và kết thúc vào chiều thứ Tư với tuyên bố và cuộc họp báo của Chủ tịch FED - Jerome Powell.
FOMC dự kiến sẽ tăng lãi suất chính của Mỹ (lãi suất quỹ của FED) thêm 0,25%. Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cũng họp vào thứ Năm. ECB cũng dự kiến sẽ tăng lãi suất cơ bản thêm 1/4 điểm.
Craig Erlam - Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA cho rằng, đối với vàng, thông điệp của FED sẽ quyết định liệu kim loại quý này có đạt mức cao kỷ lục khoảng 2.070 USD/ounce một lần nữa hay không.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h30) đang giao dịch ở mức 2.016 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/5
Giá vàng hôm nay 3/5 tại thị trường trong nước (lúc 8h30) tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,65 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội duy trì ở ngưỡng 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại TP.HCM vẫn đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,576 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/5/2023 (lúc 8h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,35 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/5/2023 (tính đến 8h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.900 | 56.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.900 | 57.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.641 | 55.941 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.529 | 42.529 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.093 | 33.093 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.713 | 23.713 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/5/2023 lúc 8h30