Giá vàng thế giới hôm nay 30/4
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 30/4 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.990,6 - 1.991,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên tuần này ở mức 1.990,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tuần này tăng nhẹ 0,34% so với đầu tuần và đang neo ở mức cao, trên 1.990 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn neo ở mức thấp.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,67.
Giá vàng thế giới tuần này tăng giảm liên tục khi có thời điểm tăng lên mức 2.008 USD/ounce, nhưng có lúc lại giảm sâu về mốc 1.975 USD/ounce. Tổng kết lại, thị trường vàng toàn cầu vẫn tăng hơn 10 USD/ounce so với cuối tuần trước.
Trong tuần này, sự kiện nổi bật là việc giá cổ phiếu ngân hàng First Republic giảm hơn 90% và chạm mức thấp nhất trong lịch sử giao dịch. Khách hàng không ngừng rút tiền. Theo CNBC, các quan chức Chính phủ Mỹ chưa có ý định sẵn sàng can thiệp vào các vấn đề của First Republic.
Cũng trong tuần, Bộ Thương mại Mỹ đã công bố GDP của nước này trong quý I/2023 tăng trưởng 1,1% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn mức dự kiến 2% của các nhà kinh tế. Số liệu tăng trưởng thấp làm dấy lên mối lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế của Mỹ.
Tuy nhiên, việc thị trường vẫn kỳ vòng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất tiền tệ thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 5 này đã khiến đồng USD hồi phục và tạo sức ép lên vàng.
Michael Lee - Cựu Phó Chủ tịch Morgan Stanley nhận định, dữ liệu kinh tế yếu kém, bao gồm GDP thấp hơn dự kiến, Fed sẽ không xoay trục hoặc tạm dừng chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ. Và theo ông, Fed sẽ ít nhất tăng lãi suất thêm 1 lần nữa.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.991 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 30/4
Giá vàng hôm nay 30/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,57 - 67,13 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn giá vàng DOJI tại TP.HCM lại đang giữ ở mức 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 10,256 triệu đồng/lượng.
Tuần này, thị trường vàng nội địa cũng đang tăng. Theo đó, giá vàng trong nước đã tăng thêm 150 - 250 ngàn đồng/lượng so với tuần trước.
Đặc biệt, ở những phiên cuối tuần, thị trường vàng trong nước đi ngang do tạm dừng giao dịch. Và thị trường vẫn sẽ không có biến động mới cho đến hết ngày 3/5 do kỳ nghĩ lễ kéo dài tới 5 ngày.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 30/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,50 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 30/4/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.700 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.700 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.443 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 30/4/2023