Giá vàng thế giới hôm nay 3/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 3/7 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.917,9 - 1.918,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua ở mức 1.919,80 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu biến động nhẹ và vẫn nằm dưới ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang neo ở ngưỡng cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,92.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang chịu ảnh hưởng tiêu cực từ đồng USD tăng do thị trường lo ngại trước các dấu hiệu cho thấy các ngân hàng trung ương tiếp tục tăng lãi suất.
Ông Christopher Vecchio - Người đứng đầu bộ phận tương lai và ngoại hối tại Tastytrade nói rằng, không có gì ngạc nhiên khi các nhà đầu tư đang rời xa vàng khi hoạt động kinh tế vững chắc tiếp tục hỗ trợ các tài sản rủi ro.
Tuy nhiên, một số chuyên gia vẫn lạc quan về vàng. Marc Chandler - Giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex cho rằng, sự thay đổi ngắn hạn về động lực có thể đẩy giá lên cao hơn một chút.
Trong khi đó, Chủ tịch Adrian Day của Adrian Day Asset Management tỏ ra thận trọng về kim loại quý này. Ông nhận định, mặc dù giá vàng có thể tăng hạn chế vào tuần này, nhưng nó vẫn bị cuốn vào cuộc chiến giằng co giữa các yếu tố trên thị trường.
Đánh giá về hướng đi của thị trường vàng trong tuần này, các chuyên gia đang khá phân vân còn giới đầu tư vẫn đang kỳ vọng vào đà tăng của mặt hàng kim loại quý này.
Cụ thể, có 38% chuyên gia tham gia khảo sát của Kitco News dự báo giá vàng thế giới sẽ tăng trong tuần này. Nhưng cũng có 38% chuyên gia tin rằng vàng sẽ tiếp tục giảm giá. Và 24% còn lại cho rằng mặt hàng này sẽ đi ngang.
Còn với 845 nhà đầu tư nhỏ lẻ tham gia khảo sát trực tuyến, có 44% người nghĩ rằng vàng sẽ hồi phục trở lại, 37% lại cho rằng vàng sẽ giảm giá. Và chỉ, 19% người còn lại giữ trung lập về giá vàng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.918 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/7
Giá vàng hôm nay 3/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) biến động nhẹ so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,40 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,37 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,40 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI tiếp tục giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên mức giá ngày hôm qua.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,851 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/7/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,37 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/7/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.200 | 56.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.200 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.100 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.048 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.050 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.020 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/7/2023 lúc 9h00