Giá vàng thế giới hôm nay 31/12/2024
Giá vàng thế giới hôm nay ghi nhận mức tăng nhẹ trong bối cảnh thanh khoản thấp do kỳ nghỉ lễ cuối năm. Tới 8h31' hôm nay ngày 31/12, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.609,7 USD/ounce, giảm 12,7 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 2/2025 trên sàn Comex New York ở mức 2.623,9 USD/ounce.
Sáng 31/12, vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức hơn 81,2 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 3 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Giá vàng trên sàn Kitco lúc 21h00 (ngày 30/12, theo giờ Việt Nam) giao dịch ở mức 2.622,4 USD/ounce, tăng 0,02% so với đầu phiên. Giá vàng tương lai giao tháng 2/2025 trên sàn Comex New York giao dịch ở mức 2.633,3 USD/ounce.
Nhiều nhà phân tích dự đoán, giao dịch vàng những ngày đầu năm 2025 sẽ rất trầm lắng. Điều gây lo ngại hơn cả, việc lượng nhà đầu tư quan tâm đến vàng giảm mạnh sẽ khó giúp kim loại quý lấy lại động lực, nếu không có một yếu tố tích cực nào đó có lợi cho vàng.
Tuy nhiên, Fawad Razaqzada, nhà phân tích thị trường tại City Index, cho biết, bất chấp những thách thức trong ngắn hạn, mục tiêu giá vàng đạt 3.000 USD/ounce trong năm 2025 vẫn khả thi.
Ông Peter Grant, Phó Chủ tịch và chiến lược gia cao cấp về kim loại tại công ty kinh doanh kim loại quý Zaner Metals, nhận định sự suy giảm này có thể xuất phát từ hoạt động giao dịch không mấy sôi nổi trong kỳ nghỉ lễ và một số nhà đầu tư chốt lời trước cuối năm.
Theo ông, căng thẳng địa chính trị sẽ tiếp tục leo thang trong năm 2025 và thúc đẩy các ngân hàng trung ương tiếp tục mua vàng. Tình hình nợ công của Mỹ cũng có khả năng xấu đi và thâm hụt ngân sách tăng lên dưới thời chính quyền Tổng thống đắc cử Donald Trump, thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn liên tục đối với kim loại quý này.Mỹ dự kiến công bố một loạt dữ liệu kinh tế trong tuần tới, bao gồm số liệu cơ hội việc làm, báo cáo việc làm tư nhân, biên bản cuộc họp tháng 12/2024 của Fed và báo cáo việc làm của Mỹ. Thị trường sẽ theo dõi sát những số liệu này nhằm đánh giá sức khỏe của nền kinh tế lớn nhất thế giới.Giá vàng đã tăng mạnh trong năm 2024 và đạt mức cao kỷ lục 2.790,15 USD/ounce vào ngày 31/10/2024, khi các nhà đầu tư tìm đến kim loại quý trong bối cảnh bất ổn địa chính trị và xu hướng cắt giảm lãi suất của Mỹ.
Giá vàng trong nước hôm nay 31/12
Tại thời điểm 9 giờ 00 phút, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI công bố giá bán vàng miếng SJC ở mức ở mức 82,3 - 84,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) công bố giá vàng miếng SJC ở mức 82,2 - 84,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tương tự, giá vàng nhẫn cũng giảm ở chiều bán ra. Theo đó, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC công bố giá vàng nhẫn ở mức 82,2 - 84 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 83,3 - 84,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức giá niêm yết ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên so với chốt phiên hôm qua.
Trên thị trường thế giới, giá vàng giảm trong phiên 30/12, khi các nhà giao dịch chờ đợi những chất xúc tác mới có thể ảnh hưởng đến các kịch bản lãi suất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) trong năm 2025.
Tính đến 1 giờ 42 phút (sáng 31/12 theo giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay giảm 0,6% xuống 2.604,49 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ chốt phiên giảm 0,5% xuống 2.618,10 USD/ounce.
àng | Khu vực | Rạng sáng 30-12 | Rạng sáng 31-12 | Chênh lệch | |||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||||
DOJI | Hà Nội | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | ||
TP Hồ Chí Minh | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | |||
SJC | TP Hồ Chí Minh | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | ||
Hà Nội | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | |||
Đà Nẵng | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | |||
PNJ | TP Hồ Chí Minh | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | ||
Hà Nội | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 | |||
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 82,7 | 84,7 | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Dự báo giá vàng
Razaqzada dự báo, bất kỳ đợt giảm giá nào của vàng cũng thu hút những nhà đầu tư săn hàng giá hời, các nhà đầu tư dài hạn và những người đã chốt lời hoặc bỏ lỡ đợt tăng giá lớn trước đó.
Theo các nhà phân tích, những thay đổi lớn về kinh tế vĩ mô và rủi ro địa chính trị gia tăng cũng sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quỹ đạo của vàng vào năm tới.
Bitcoin, XRP và các loại tiền điện tử khác đã tăng vọt, trong khi các chỉ số chứng khoán như S&P 500 và DAX của Đức đạt mức cao nhất mọi thời đại. Sự thay đổi trong khẩu vị rủi ro này sẽ làm giảm sức hấp dẫn của các tài sản trú ẩn an toàn như vàng trong những ngày tới.
Bảng giá vàng hôm nay 31/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 31/12/2024 (lúc 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 31/12/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Mi Hồng | 84,0 | 84,5 | -100 | -200 |
PNJ | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Vietinbank Gold | - | 84,5 | -200 | |
Bảo Tín Minh Châu | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,5 | 84,5 | -200 | -200 |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,300 ▼300K | 83,600 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,200 ▼300K | 83,500 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,200 ▼300K | 84,200 ▼300K |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
TPHCM - SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Hà Nội - SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Đà Nẵng - SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Miền Tây - SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.400 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.200 ▼300K | 84.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.400 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼200K | 84.120 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼200K | 83.460 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 ▼180K | 77.230 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼150K | 63.300 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼130K | 57.410 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼130K | 54.880 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼120K | 51.510 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼110K | 49.410 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼80K | 35.180 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼70K | 31.730 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼60K | 27.940 ▼60K |