Giá vàng trong nước hôm nay 4/2
Giá vàng trong nước sáng nay tiếp tục tăng mạnh, nối tiếp đà tăng của giá vàng thế giới. Các thương hiệu lớn như SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đều đồng loạt điều chỉnh giá mua vào và bán ra, lập kỷ lục mới.
Giá vàng miếng SJC sáng nay được niêm yết tại mức 88,1 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng so với phiên trước.
Giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tăng mạnh, đạt mức 88,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 1 triệu đồng và 1,4 triệu đồng ở hai chiều.
Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9 được niêm yết ở mức 88,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 90,3 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.
Giá vàng Phú Quý SJC:
Giá vàng nhẫn Phú Quý SJC tăng mạnh nhất, lên tới 87,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 89,7 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 1,6 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:
Giá nhẫn tròn trơn Vàng Rồng Thăng Long tăng lên 87,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 89,75 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 850.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Bảng giá vàng trong nước sáng 4/2/2025
Thương hiệu | Loại vàng | Mua vào (VNĐ/lượng) | Bán ra (VNĐ/lượng) | Chênh lệch (VNĐ/lượng) |
---|---|---|---|---|
SJC | Vàng miếng | 88.100.000 | 90.600.000 | +800.000 |
DOJI | Vàng nhẫn 9999 | 88.900.000 | 90.500.000 | +1.000.000 |
PNJ | Vàng nhẫn 999.9 | 88.400.000 | 90.300.000 | +800.000 |
Phú Quý SJC | Vàng nhẫn tròn 9999 | 87.700.000 | 89.700.000 | +1.600.000 |
Bảo Tín Minh Châu | Nhẫn tròn trơn | 87.800.000 | 89.750.000 | +850.000 |
Nhận định giá vàng - Dự báo giá vàng
Theo các chuyên gia, giá vàng thế giới và trong nước sẽ tiếp tục tăng trong ngắn hạn do các yếu tố sau:
Chính sách thuế quan: Các biện pháp thuế quan mới của Mỹ sẽ tiếp tục gây ra bất ổn kinh tế, thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn vào vàng.
Nguy cơ lạm phát: Chính sách thuế quan có thể làm tăng chi phí hàng hóa, dẫn đến lạm phát đình trệ - môi trường lý tưởng cho giá vàng tăng.
Chiến tranh thương mại: Nếu căng thẳng thương mại giữa Mỹ và các quốc gia khác leo thang, giá vàng có thể đạt mốc 3.000 USD/ounce trong trung hạn, theo dự báo của Citi.
Nhận định từ chuyên gia
- Phillip Streible (Blue Line Futures): "Giá vàng đang hướng tới mục tiêu 3.000 USD/ounce trong bối cảnh lạm phát và căng thẳng thương mại gia tăng".
- David Meger (High Ridge Futures): "Bất chấp sức mạnh của đồng USD, nhu cầu trú ẩn an toàn vẫn là yếu tố chính thúc đẩy giá vàng tăng".
- Bart Melek (TD Securities): "Cuộc chiến thương mại kéo dài sẽ tiếp tục đẩy giá vàng lên cao hơn trong thời gian tới".
Ngày 4/2/2025, giá vàng trong nước và thế giới đều lập kỷ lục mới, phản ánh sự bất ổn của nền kinh tế toàn cầu. Với các yếu tố hỗ trợ như chính sách thuế quan, nguy cơ lạm phát và căng thẳng thương mại, giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Bảng giá vàng hôm nay 4/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 4/2/2025 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 4/2/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 87,8 | 89,8 | +1,000 | +1,000 |
Tập đoàn DOJI | 87,8 | 89,8 | +900 | +900 |
Mi Hồng | 88,2 | 89,8 | +1,100 | +1,300 |
PNJ | 87,8 | 89,8 | +1,000 | +1,000 |
Vietinbank Gold | 89,8 | +1,000 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 87,8 | 89,8 | +900 | +900 |
Phú Quý | 87,8 | 89,8 | +1,400 | +900 |
1. DOJI - Cập nhật: 4/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,800 ▲900K | 89,800 ▲900K |
AVPL/SJC HCM | 87,800 ▲900K | 89,800 ▲900K |
AVPL/SJC ĐN | 87,800 ▲900K | 89,800 ▲900K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 87,900 ▲1500K | 88,600 ▲1400K |
Nguyên liệu 999 - HN | 87,800 ▲1500K | 88,500 ▲1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,800 ▲900K | 89,800 ▲900K |
2. PNJ - Cập nhật: 4/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.800 ▲1200K | 89.500 ▲1400K |
TPHCM - SJC | 87.800 ▲1000K | 89.800 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 87.800 ▲1200K | 89.500 ▲1400K |
Hà Nội - SJC | 87.800 ▲1000K | 89.800 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 87.800 ▲1200K | 89.500 ▲1400K |
Đà Nẵng - SJC | 87.800 ▲1000K | 89.800 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 87.800 ▲1200K | 89.500 ▲1400K |
Miền Tây - SJC | 87.800 ▲1000K | 89.800 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.800 ▲1200K | 89.500 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.800 ▲1000K | 89.800 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.800 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.800 ▲1000K | 89.800 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.800 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.700 ▲1200K | 89.100 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.610 ▲1200K | 89.010 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 87.310 ▲1190K | 88.310 ▲1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.720 ▲1100K | 81.720 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.580 ▲900K | 66.980 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.340 ▲820K | 60.740 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.670 ▲780K | 58.070 ▲780K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 53.100 ▲730K | 54.500 ▲730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.870 ▲700K | 52.270 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.820 ▲500K | 37.220 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.160 ▲450K | 33.560 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.150 ▲390K | 29.550 ▲390K |
3. SJC - Cập nhật: 4/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 87,800 ▲1000K | 89,800 ▲900K |
SJC 5c | 87,800 ▲1000K | 89,820 ▲1000K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 87,800 ▲1000K | 89,830 ▲1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 87,500 ▲1200K | 89,200 ▲1200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 87,500 ▲1200K | 89,300 ▲1200K |
Nữ Trang 99.99% | 87,500 ▲1300K | 89,000 ▲1300K |
Nữ Trang 99% | 85,618 ▲1287K | 88,118 ▲1287K |
Nữ Trang 68% | 57,676 ▲885K | 60,676 ▲885K |
Nữ Trang 41.7% | 34,266 ▲542K | 37,266 ▲542K |