Giá vàng hôm nay 30/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h45) đang ở quanh giá 2.759,9 - 2.760,4 USD/ounce. Hôm qua, vàng tăng giảm 5,2 USD; về giá 2.757,8 USD/ounce.
Giá vàng thế giới đang biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.760 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,12%; ở mốc 107,82.
Trước đó, thị trường vàng thế giới giảm nhẹ khi cả đồng USD và lợi suất trái phiếu đều tăng sau khi Fed quyết định giữ nguyên lãi suất như dự đoán và không cung cấp nhiều thông tin rõ ràng về thời điểm cắt giảm lãi suất trong tương lai.
Đồng USD đã tăng 0,3%, khiến giá vàng trở nên đắt hơn đối với những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác. Đồng thời, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng tăng, làm cho kim loại quý không mang lãi suất trở nên kém hấp dẫn hơn.
Theo đánh giá của nhà giao dịch kim loại độc lập Tai Wong, tuyên bố gần đây của Ngân hàng Trung ương Mỹ có xu hướng diều hâu hơn dự kiến, gây áp lực nhẹ lên giá vàng. Fed đã giữ nguyên lãi suất và không cung cấp nhiều thông tin chi tiết về thời điểm có thể tiếp tục cắt giảm chi phí vay trong bối cảnh lạm phát vẫn cao hơn mức mục tiêu, trong khi tăng trưởng kinh tế tiếp tục và tỷ lệ thất nghiệp thấp.
Quyết định giữ nguyên lãi suất chính sách đã được dự đoán rộng rãi sau 3 lần cắt giảm lãi suất liên tiếp trong năm 2024, giúp lãi suất chuẩn của Fed giảm 1 điểm phần trăm.
Phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao Peter Grant của Zaner Metals nhận định rằng quyết định này phần nào thể hiện sự khẳng định tính độc lập của Fed trước yêu cầu hạ lãi suất từ Tổng thống Donald Trump. “Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng đường lối chính sách vẫn không thay đổi nhiều. Do đó, việc cắt giảm lãi suất có thể sẽ được giữ nguyên cho đến giữa năm,” Grant cho biết thêm.
Sau tuyên bố của Ngân hàng Trung ương Mỹ, các nhà đầu tư kỳ vọng Fed sẽ hoãn việc cắt giảm lãi suất thêm một lần nữa cho đến tháng 6. Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh rằng vẫn còn quá sớm để xác định tác động của chính sách Tổng thống Trump, và ngân hàng trung ương sẽ dành thời gian để đánh giá ý nghĩa của chế độ chính sách mới của chính phủ.
Tuần trước, giá vàng thế giới đã tăng 2,6%, tiệm cận mức cao nhất mọi thời đại được ghi nhận vào tháng 10 năm ngoái. Theo nhà phân tích độc lập Ross Norman, hiện vàng đang trong giai đoạn giao dịch trong phạm vi hẹp khi cố gắng đánh giá tổng thể và tác động của cuộc họp của Fed, khả năng cắt giảm lãi suất, cũng như khả năng điều chỉnh trên thị trường chứng khoán dựa trên thông tin từ DeepSeek.
Vào thứ Hai, đợt bán tháo cổ phiếu công nghệ do mô hình AI DeepSeek của Trung Quốc thúc đẩy đã gây ra làn sóng thanh lý vàng thỏi để bù đắp tổn thất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/1/2025 trên thế giới (lúc 9h45) đang giao dịch ở mức 2.760 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 30/1 ở trong nước
Tính đến 9h45 hôm nay (30/1), giá vàng trong nước tiếp tục đứng yên so với hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng không có biến động mới so với hôm qua do đang trong giai đoạn nghỉ Tết Nguyên đán Ất Tỵ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/1/2025 ở trong nước (lúc 9h45) đang niêm yết quanh mức 86,80-88,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 30/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 30/1/2025 (lúc 9h45). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 27/1/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,8 | 88,8 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 86,9 | 88,9 | - | - |
Mi Hồng | 87,1 | 88,5 | - | - |
PNJ | 86,8 | 88,8 | - | - |
Vietinbank Gold | 88,8 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,9 | 88,9 | - | - |
Phú Quý | 86,4 | 88,9 | - | - |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC HCM | 86,900 | 88,900 |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 | 88,900 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 86,400 | 87,200 |
Nguyên liệu 999 - HN | 86,300 | 87,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 | 88,900 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.600 | 88.100 |
TPHCM - SJC | 86.800 | 88.800 |
Hà Nội - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Hà Nội - SJC | 86.800 | 88.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Đà Nẵng - SJC | 86.800 | 88.800 |
Miền Tây - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Miền Tây - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.600 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.800 | 88.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.500 | 87.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.410 | 87.810 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.120 | 87.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.620 | 80.620 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.680 | 66.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.520 | 59.920 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.890 | 57.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.370 | 53.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.320 | 36.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.710 | 33.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.760 | 29.160 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 86,800 | 88,800 |
SJC 5c | 86,800 | 88,820 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 86,800 | 88,830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86,300 | 88,000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 86,300 | 88,100 |
Nữ Trang 99.99% | 86,200 | 87,700 |
Nữ Trang 99% | 84,331 | 86,831 |
Nữ Trang 68% | 56,791 | 59,791 |
Nữ Trang 41.7% | 33,724 | 36,724 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 30/1/2025 (tính đến 9h45)