Giá vàng thế giới hôm nay 4/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/5 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 2.043,9 - 2.044,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng mạnh lên mức 2.039,6 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục giảm sau khi vượt qua mốc 2.060 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang suy yếu.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,24%, xuống mức 101,10 - mức thấp nhất trong vòng 1 tuần qua.
Giá vàng thế giới hôm nay đang quay đầu giảm nhẹ khi các nhà đầu tư chốt lời sau khi chạm mốc cao kỷ lục từ đầu năm đến nay, với mức 2.060 USD/ounce.
Trước đó, thị trường vàng tăng giá mạnh do các nhà đầu tư kỳ vọng vào đợt dừng tăng lãi suất của Fed vào lần tới sau khi họ đã nâng lãi suất thêm 0,25% vào rạng sáng 4/5 (giờ Việt Nam).
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, họ vẫn sẽ nâng thêm lãi suất niếu cần thiết. Tuy nhiên, ông cũng tin rằng mục tiêu "thắt chặt đủ" để đưa lạm phát quay về mức 2% đã gần đến.
Và chính những bình luận này của ông khiến các nhà đầu tư băn khoăn về những dự định sắp tới của Fed về chính sách tiền tệ.
Còn đối với các nhà phân tích, họ tin vào một đợt dừng hơn và điều đó có thể giúp mặt hàng kim loại quý này tăng nóng trong thời gian tới.
Tai Wong - chuyên viên giao dịch kim loại tại New York đã đưa ra nhận định rằng: "Vàng có thể lập đỉnh lịch sử khi Fed sắp ngừng tăng lãi suất và vấn đề trần nợ công tại Mỹ ngày càng u ám".
Như vậy, giá vàng hôm nay 4/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.044 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 4/5
Giá vàng hôm nay 4/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) chủ yếu tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,70 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,72 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội duy trì ở ngưỡng 66,65 - 67,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI lại niêm yết ở mức 66,70 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,75 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,645 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 8,756 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/5/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,65 - 67,45 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 4/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 4/5/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.250 | 57.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.250 | 57.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.100 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.037 | 56.337 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.829 | 42.829 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.326 | 33.326 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.880 | 23.880 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 4/5/2023 lúc 9h30