Giá vàng thế giới hôm nay 5/5
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/5 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 2.046,3 - 2.046,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua tăng mạnh lên mức 2.050,3 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ nhưng vẫn ở quanh ngưỡng cao 2.050 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục suy giảm.
Hiện tại, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,15%, xuống mức 101,24.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang duy trì ở ngưỡng cao khi thị trường đang kỳ vọng vào việc Fed sẽ tạm dừng chính sách tăng lãi suất của họ trong thời gian tới.
Tuy những bình luận "diều hâu" của Fed không rõ nhưng với những lo ngại về suy thoái thì kỳ vọng này là điều dễ hiểu.
Hiện tại, thị trường chứng khoán Mỹ và châu Âu tiếp tục giảm đang hỗ trợ thị trường vàng duy trì ở ngưỡng cao.
Sau khi có thông tin một ngân hàng của Mỹ đóng cửa, nhà đầu tư lo ngại "sức khoẻ" của hệ thống ngân hàng đã tìm đến vàng là tài sản trú ẩn an toàn.
Tuy nhiều nhà phân tích vẫn rất lạc quan về mặt hàng kim loại quý này nhưng họ cũng lưu ý các nhà đầu tư nên cẩn trọng bợi sự biến động có thể gia tăng trong thời gian tới.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường đang kỳ vọng lần cắt giảm lãi suất đầu tiên của Fed sẽ diễn ra sớm nhất là vào tháng 7 tới.
Ông Milling-Stanley - Giám đốc chiến lược vàng tại State Street Global Advisors nhận định rằng: "Đồng USD đã đạt đỉnh vào tháng 10 và chúng tôi không thấy nhiều sức mạnh kể từ đó. Nếu Fed sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt, thì USD sẽ không còn là mối đe dọa lớn đối với vàng".
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/5/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.046 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 5/5
Giá vàng hôm nay 5/5 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) biến động nhẹ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,67 - 67,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 8,688 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/5/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,60 - 67,25 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/5/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.300 | 57.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.300 | 57.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.150 | 56.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.086 | 56.386 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.867 | 42.867 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.355 | 33.355 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.901 | 23.901 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/5/2023 lúc 9h30