Giá vàng thế giới hôm nay 5/5
Giá vàng hôm nay 5/5 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.048,9 - 2.049,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên qua tăng 10,70 USD; lên mức 2.050,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu ít biến động và đang nằm quanh mức cao 2.050 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,05%, về mức 101,35.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh (có thời điểm còn chạm mốc kỷ lục 2.060 USD/ounce) do lợi suất trái phiếu và đồng USD giảm sau khi Fed ám chỉ vào khả năng tạm dừng chu kỳ tăng lãi suất.
Sau khi tăng lãi suất lên 25 điểm cơ bản, Fed cho biết sẽ xem dữ liệu sắp tới để xác định xem việc tăng lãi suất nhiều hơn có thể phù hợp hay không.
Ông Yeap Jun Rong - Nhà phân tích thị trường tại IG cho rằng, vàng nhận được hỗ trợ là nhờlợi suất thấp hơn và đồng USD suy yếu sau cuộc họp gần đây của Fed. Ngoài ra, những thay đổi trong tuyên bố chính sách của Fed đang mang lại niềm tin rằng về việc chuyển sang tạm dừng lãi suất.
Ông Yeap cũng nhận định, những lo ngại trong lĩnh vực ngân hàng vẫn chưa được giải quyết, và điều này sẽ khiến thị trường thận trọng trong môi trường rủi ro, thay vào đó là lựa chọn kênh trú ẩn an toàn. Do đó, vàng sẽ là kênh được lựa chọn nhất nếu xảy ra thêm các đợt suy thoái.
Dự kiến, ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ tăng lãi suất trong cuộc họp diễn ra vào cuối ngày 6/5 tới.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 58,584 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 8,616 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/5/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 2.049 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 5/5
Giá vàng hôm nay 5/5 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,60 - 67,25 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm nhẹ từ 20 - 60 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 60 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 5/5/2023 ở trong nước có thể sẽ đi ngang.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/5
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 4/5/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.150 | 57.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.150 | 57.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.000 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.938 | 56.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.754 | 42.754 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.268 | 33.268 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.838 | 23.838 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 4/5/2023.