Giá vàng hôm nay 6/12 trên thế giới
Giá vàng thế giới hôm nay đang được niêm yết trên Kitco ở ngưỡng 2.630 USD/ounce, giảm 17 USD/ounce so với đầu giờ sáng qua.
Giá vàng suy giảm do chịu áp lực bởi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng sau khi dữ liệu đơn xin trợ cấp thất nghiệp hằng tuần được công bố. Theo đó, báo cáo công bố mới nhất cho thấy, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng ở mức vừa phải vào tuần trước.
Tuy nhiên, báo cáo đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng không làm giới đầu tư vàng giảm kỳ vọng vào đợt cắt giảm lãi suất lần thứ 3 sắp được diễn ra của Fed. Các chi nhánh Ngân hàng Trung ương Mỹ cho biết, tín hiệu lạm phát đang dần tiến tới mục tiêu 2%, ám chỉ khả năng cắt giảm lãi suất của Fed.
Chủ tịch Fed Chi nhánh St. Louis, Alberto Musalem nói rằng ông hy vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất thêm, nhưng cảnh báo rằng tốc độ giảm lãi suất trong năm tới sẽ chậm hơn.
Các quan chức Fed ở nhiều bang cũng đã nhận định, kinh tế đều đã tăng nhẹ trong tháng 10 so với tháng 9 ở hầu hết các lĩnh vực.
Chuyên gia nhận định, bài phát biểu của Chủ tịch Fed ông Powell và các quan chức Fed đã cho thị trường góc nhìn lạc quan về nền kinh tế Mỹ.
Sau bài phát biểu của Chủ tịch Fed giới đầu tư suy luận rằng, trong cuộc họp của tháng 12 này diễn ra sau đây hơn chục ngày nữa, có thể Fed sẽ chưa cắt giảm thêm lãi suất.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch dự báo 74% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách sắp tới.
Hiện tại, thị trường đang tập trung vào bình luận từ Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell, dữ liệu việc làm của Mỹ cùng báo cáo CPI để tìm manh mối về triển vọng chính sách của Ngân hàng Trung ương Mỹ.
Giá vàng hôm nay 6/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 6/12, giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,3 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 1 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,8-85 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá bán ra tăng nhẹ 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết ở mức 83 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi so với rạng sáng qua.
Giá vàng DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh duy trì mức giá mua và bán của rạng sáng qua là 83,3 triệu đồng/lượng và 84,3 triệu đồng/lượng.
Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mốc 83,2 triệu đồng/lượng và 84,35 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua và 50.000 đồng/lượng giá bán so với rạng sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 83,28 triệu đồng/lượng mua vào và 84,38 triệu đồng/lượng bán ra.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,4 triệu đồng/lượng.
Dự báo giá vàng
Dự báo, giá vàng sẽ ổn định nhờ nhu cầu đầu tư an toàn từ các quỹ lớn, trong bối cảnh các đợt tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương đang chậm lại.
Ông Ajay Kedia, giám đốc tại Kedia Commodities, Mumbai, nhận định giá vàng có thể đạt khoảng 3,000 USD vào tháng 3/2025 nhờ các yếu tố như tình hình địa chính trị, quá trình giảm phụ thuộc vào đồng USD và nhu cầu mua vào từ các ngân hàng trung ương.
Han Tan, chuyên gia phân tích thị trường của Exinity Group, nhận xét, giá vàng vẫn chịu sức ép khi đồng bạc xanh tiếp tục mạnh. Ông dự báo, giá vàng giao ngay có thể tiếp tục giao dịch trong phạm vi 2.600-2.700 USD trừ khi dữ liệu thị trường lao động và lạm phát sắp tới làm thay đổi đáng kể khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào ngày 18/12.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch dự báo 74% khả năng Fed sẽ giảm lãi suất 25 điểm cơ bản tại cuộc họp chính sách sắp tới.
Các chuyên gia tại Công ty nghiên cứu kinh tế vĩ mô Capital Economics cho rằng, nhu cầu mua vào của các ngân hàng trung ương và các yếu tố phi truyền thống, như chính sách tài khóa không ổn định, sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng. Dự kiến đến cuối năm 2025, giá vàng có thể dao động từ 2.650 đến 2.750 USD/ounce.
Bảng giá vàng hôm nay 6/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/12/2024 (lúc 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 6/12/2024(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83 | 85,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 83 | 85,5 | - | - |
Mi Hồng | 83,8 | 85 | - | +200 |
PNJ | 83 | 85,5 | - | - |
Vietinbank Gold | 85,5 | - | ||
Bảo Tín Minh Châu | 82,8 | 85,3 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,8 | 85,3 | - | - |
1. DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,000 | 85,500 |
AVPL/SJC HCM | 83,000 | 85,500 |
AVPL/SJC ĐN | 83,000 | 85,500 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 83,200 | 83,500 |
Nguyên liệu 999 - HN | 83,100 | 83,400 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,000 | 85,500 |
2. PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.200 ▲100K | 84.350 ▲50K |
TPHCM - SJC | 83.000 | 85.500 |
Hà Nội - PNJ | 83.200 ▲100K | 84.350 ▲50K |
Hà Nội - SJC | 83.000 | 85.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.200 ▲100K | 84.350 ▲50K |
Đà Nẵng - SJC | 83.000 | 85.500 |
Miền Tây - PNJ | 83.200 ▲100K | 84.350 ▲50K |
Miền Tây - SJC | 83.000 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.200 ▲100K | 84.350 ▲50K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.200 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.200 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.200 ▲200K | 84.000 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.120 ▲200K | 83.920 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.260 ▲200K | 83.260 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.540 ▲180K | 77.040 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.750 ▲150K | 63.150 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.870 ▲140K | 57.270 ▲140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.350 ▲130K | 54.750 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.990 ▲120K | 51.390 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.890 ▲120K | 49.290 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.690 ▲80K | 35.090 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.250 ▲70K | 31.650 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.470 ▲70K | 27.870 ▲70K |
3. SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 83,000 | 85,500 |
SJC 5c | 83,000 | 85,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 83,000 | 85,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 83,000 | 84,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 83,000 | 84,400 |
Nữ Trang 99.99% | 82,900 | 83,900 |
Nữ Trang 99% | 80,069 | 83,069 |
Nữ Trang 68% | 54,207 | 57,207 |
Nữ Trang 41.7% | 32,139 | 35,139 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 6/12/2024 (tính đến 9h30)