Giá vàng thế giới hôm nay 6/2
Giá vàng hôm nay 6/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.865,7 - 1.866,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên tuần qua ở mức 1.864,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến đọng nhẹ và đang áp sát mức 1.860 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang duy trì đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,25%, lên mức 103,17.
Giá vàng thế giới tuần qua giảm mạnh gần 70 USD/ounce sau khi các nhà đầu tư bán tháo mạnh ở những phiên gần cuối tuần.
Trong đó, chỉ riêng ngày thứ sáu, báo cáo việc làm tháng 1 tại Mỹ mạnh lên bất ngờ khiến giá vàng giảm hơn 2%.
Thị trường vàng đang được nhận định sẽ còn giảm giá trong thời gian tới do khả năng Fed sẽ vẫn duy trì chính sách tiền tệ lâu hơn.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,356 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,044 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/2/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.866 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Đánh giá về hướng đi của vàng tuần này, cả giới chuyên gia và nhà đầu tư, phần lớn đều đồng tình với việc giá vàng thế giới sẽ tăng.
Cụ thể, trong số 18 chuyên gia tham gia khảo sát của Kitco News, có 8 chuyên gia(tương đương 44%) nhận định vàng tuần này sẽ giảm giá. Trong khi đó, có 3 chuyên gia (tương đương 17%) lại cho rằng vàng vàng sẽ giảm giá. Và 7 chuyên gia còn lại (tương đương 39%) nhận định giá vàng đi ngang.
Đối với 740 nhà đầu tư tham gia thăm dò trực tuyến, 461 người (tương đương 61%) kỳ vọng vàng tuần này sẽ tăng. Có 183 người khác (tương đương 25%) nhận định vàng tiếp tục giảm giá. Và 106 người còn lại (tương đương 14%) nghĩ rằng giá vàng không đổi.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 6/2
Giá vàng hôm nay 6/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,40 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,40 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giữ ở mức 66,30 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tuần qua, giá vàng trong nước cũng giảm mạnh theo đà giảm của thế giới. Theo đó, so với tuần trước đó, giá vàng nội địa đã giảm khoảng 800 ngàn đồng/lượng.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/2/2023 ở trong nước có thể sẽ còn giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.400 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.400 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.400 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.550 | 54.550 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.550 | 54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.350 | 54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.314 | 53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.767 | 40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.723 | 31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.733 | 22.733 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.420 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.400 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.380 | 67.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/2/2023.