Giá vàng thế giới hôm nay 18/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 18/7 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.951,9 - 1.957,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.954,50 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay có xu hướng tăng nhẹ trong ngưỡng 1.955 - 1.960 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD vẫn giữ ở mức thấp.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; về mức 99,83.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang nhận được hỗ trợ từ đồng USD suy yếu (nằm ở ngưỡng thấp nhất trong hơn 1 năm qua), dù một số nhà đầu tư vẫn đang chốt lời.
Ngoài ra, thị trường cũng đang lo ngại về nhu cầu vàng sẽ giảm trong thời gian tới do dữ kinh tế mới nhất của Trung Quốc không khả quan.
Theo đó, GDP của Trung Quốc, nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, tăng 6,3% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn mức dự báo của giới phân tích (6,9%). Thông tin này đã gây ra một số áp lực giảm giá đối với thị trường kim loại và dầu thô.
Nói về vấn đề này, có chuyên ra bình luận rằng: “Nền kinh tế Trung Quốc rõ ràng đang phập phù”.
Theo nghiên cứu mới nhất từ Commerzbank, thị trường vàng có thể bị mắc kẹt quanh mức 1.950 USD/ounce trong suốt phần còn lại của mùa hè do Fed chưa hoàn tất việc tăng lãi suất.
Trưởng bộ phận nghiên cứu hàng hóa của ngân hàng Đức nhận định, mặc dù đã hạ mục tiêu giá trung bình trong quý 3, nhưng bà vẫn cho rằng giá sẽ đẩy trở lại mức 2.000 USD/ounce vào cuối năm nay.
Theo nghiên cứu này, các chính sách tiền tệ “diều hâu” của Fed vẫn là yếu tố chi phối vàng trong thời gian tới. Các thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào cuối tháng này và các dự báo từ tháng 6 cho thấy, Ngân hàng Trung ương có thể tăng lãi suất thêm một lần nữa sau mùa hè.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.957 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 18/7
Giá vàng hôm nay 18/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); gđi ngang ở chiều mua nhưng giảm tới 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,50 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,813 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/7/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/7/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.700 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 55.700 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% | 55.500 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% | 54.543 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |