Giá vàng thế giới hôm nay 16/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 16/7 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.954,3 - 1.954,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần này giữ ở mức 1.954,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay duy trì ổn định quanh ngưỡng 1.955 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD vẫn ở mức thấp
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mức 99,96
Giá vàng thế giới tuần này tăng mạnh tới 30 USD/ounce (tức 1,55%) do được hỗ trợ từ những dữ liệu lạm phát tháng 6 của Mỹ được công bố vào những ngày cuối tuần. Đây cũng là tuần thứ 2 liên tiếp tăng và là tuần có mức tăng cao nhất kể từ tháng 4/2023.
CPI của Mỹ đã tăng 3% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi CPI cốt lõi (loại trừ giá năng lượng và thực phẩm dễ biến động) ở mức 4,8%. Cả 2 đều ở dưới mức dự báo của các nhà kinh tế.
Everett Millman - Chuyên gia về kim loại quý của Gainesville Coins nhận định, thị trường vàng toàn cầu đã kiên cường khi giữ trên mức 1.900 USD/ounce bất chấp thị trường kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 7.
"Hành động của Fed sẽ thúc đẩy thị trường vàng trong vài tháng tới. Lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn sẽ có tác động tiêu cực đến giá. Phản ứng hiện tại của vàng có nghĩa là hoặc tất cả các lần tăng lãi suất đều chưa được định giá hoặc có thể kỳ vọng của thị trường không phù hợp với thực tế", ông Millman cho biết.
Fed vẫn đang lên kế hoạch tăng lãi suất ít nhất 2 lần trong năm nay, với 96% khả năng tăng 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 7. Lần tăng lãi suất thứ 2 vẫn chưa được định giá và đó là lý do tại sao các nhà phân tích vẫn thận trọng về vàng trong ngắn hạn.
Bart Melek - Người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa toàn cầu của TD Securities đánh giá, mặc dù lạm phát đang bắt đầu “hạ nhiệt”, nhưng vẫn còn nhiều vấn đề cần giải quyết, đặc biệt là khi giá năng lượng tăng đột biến. Theo đó, giá dầu gần đây đã tăng đáng kể khi OPEC tiếp tục giảm nguồn cung. Ông nhấn mạnh, còn quá sớm để lạc quan quá mức về kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 16/7/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.954 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 16/7
Giá vàng hôm nay 16/7 tại thị trường trong nước duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,75 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,70 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng nội địa đang cao hơn thị trường thế giới 10,868 triệu đồng/lượng.
Trái ngược với đà tăng mạnh của thị trường thế giới, giá vàng trong nước tuần này lại chỉ tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/7/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,35 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 16/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 16/7/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.800 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.800 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.700 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên hôm nay 16/7/2023