Giá vàng thế giới hôm nay 17/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 17/7 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.952,1 - 1.952,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần qua giữ ở mức 1.954,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay giảm nhẹ nhưng vẫn nằm trên ngưỡng 1.950 USD/ounce. Trong bối cảnh đồng USD vẫn tiếp tục tăng nhẹ.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 99,99.
Giá vàng thế giới hôm nay quay đầu giảm do chịu áp lực đồng USD hồi phục và một số nhà đầu tư chốt lời.
Daniel Pavilonis - Chiến lược gia thị trường cao cấp tại RJO Futures cho rằng, vàng đang được hỗ trợ từ dữ liệu lạm phát suy yếu trong thời gian qua. Tuy nhiên, ông khuyến cáo nhà đầu tư nên thận trọng khi chưa có quyết định cuối cùng từ Fed về việc có sẵn sàng dừng tăng lãi suất.
Theo Daniel Pavilonis, đến thời điểm hiện tại chưa có đủ thông tin để đưa ra câu trả lời dứt khoát về lãi suất của Fed. Nhiều nhà đầu tư vẫn đang đứng ngoài cuộc. Khi Fed thực hiện xong việc tăng lãi suất, các nhà đầu tư sẽ chuyển sang mua vào vàng như một nơi trú ẩn an toàn.
Ngoài ra, nhiều nhà phân tích có tâm lý lạc quan về vàng khi đồng USD chứng kiến đợt bán tháo tồi tệ nhất kể từ tháng 11/2022.
Nhận định về hướng đi của thị trường vàng tuần này, giới phân tích đang phân vân về khả năng bứt phá của thị trường khi vàng đang tiến gần các ngưỡng kháng cự mạnh.. Trong khi đó, các nhà đầu tư lại rất tin tưởng vào đà tăng của mặt hàng kim loại quý này.
Cụ thể, trong số 20 nhà phân tích Phố Wall đã tham gia cuộc khảo sát của Kitco News, có 9 người (chiếm 45%) nghĩ vàng tuần này vẫn sẽ tăng. Và cũng có 9 người (chiếm 45%) lại nghĩ rằng vàng sẽ đi ngang. Chỉ có 2 (chiếm 10%) cho rằng mặt hàng này sẽ giảm trong tuần này.
Còn đối với gần 600 nhà đầu tư nhỏ lẻ tham gia khảo sát, có tới 61% người dự đoán thị trường giá vàng tuần này vẫn sẽ tăng. Chỉ có 25% cho rằng vàng sẽ quay đầu giảm và 14% còn lại nhận định thị trường vàng sẽ đi ngang.
Như vậy, giá vàng hôm nay 17/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.952 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 17/7
Giá vàng hôm nay 17/7 tại thị trường trong nước (lúc 9h30) biến động mạnh từ 50 - 250 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,60 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,50 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,943 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 17/7/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 17/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 17/7/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.700 | 56.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.700 | 56.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.543 | 55.743 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.379 | 42.379 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.976 | 32.976 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.629 | 23.629 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |