Giá vàng thế giới hôm nay 7/8
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 7/8 tại sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.940,2 - 1.940,7 USD/ounce. Chốt phiên tuần qua, vàng giao dịch ở mức 1.942,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang quay đầu giảm nhẹ và hướng về ngưỡng 1.940 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD đang hồi phục trở lại.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 102,09.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang chịu áp lực từ đồng USD tăng cùng với đó là các nhà kinh doanh cũng đang chờ đợi thêm các dự liệu lạm phát sắp tới để đo lường chính sách tiếp theo của Fed.
Theo Naeem Aslam - Giám đốc đầu tư tại Zaye Capital Markets, dữ liệu lạm phát sắp được công bố sẽ đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành xu hướng thị trường trong thời gian tới.
Adam Button - Trưởng bộ phận phân tích tiền tệ tại Forexlive lạc quan về vàng trong ngắn hạn. Theo ông, nếu chỉ số CPI của Mỹ sắp công bố giảm, cho thấy lạm phát đã được kiểm soát, điều đó sẽ giúp giá vàng tăng lên.
Trước đó, thị trường vàng thế giới hưởng lợi từ các thông tin việc làm và kinh tế không mấy tích cực của Mỹ. Cụ thể, Cục Thống kê Lao động Mỹ đã công bố lĩnh vực phi nông nghiệp tăng thêm 187.000 việc làm trong tháng 7. Tuy nhiên, con số này thấp hơn dự báo trước đó là 205.000 việc làm.
Các chuyên gia kinh tế nhận định, kim loại quý này vẫn có cơ hội tăng thêm, bởi các số liệu kinh tế Mỹ vừa được công bố đã yếu đi, thúc đẩy các ngân hàng trung ương mạnh tay thua mua vàng để tích trữ.
Theo Hội đồng vàng thế giới (WGC), các ngân hàng trung ương và quỹ ủy thác giao dịch vàng trên thế giới đã mua 1.255 tấn vàng trong quý II/2023, tăng 7%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/8/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.940 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 7/8
Giá vàng hôm nay 7/8 ở trong nước (lúc 9h30) biến động trái chiều từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,70-67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,70-67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tiếp tục chững giá.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,80-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,895 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,174 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 7/8/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/8/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 7/8/2023 lúc 9h30