Giá vàng thế giới hôm nay 3/8
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 3/8 tại sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 1.936,3 - 1.936,8 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm mạnh về mức 1.936,2 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu hôm nay nhích nhẹ và đang nằm quanh ngưỡng 1.935 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD suy yếu.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%, về mức 102,55.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng nhẹ nhờ đồng USD suy yếu đi. Tuy nhiên, mặt hàng kim loại quý này vẫn còn đó những áp lực từ báo cáo của ADP cho thấy, số lượng việc làm trong lĩnh vực tư nhân tăng mạnh trong tháng 7.
Theo đó, đã có 324.000 việc làm được tạo ra trong tháng trước. Dữ liệu đánh bại đáng kể kỳ vọng của các nhà kinh tế rằng sẽ có khoảng 191.000 được tạo ra.
Những con số mới công bố cho thấy sức khỏe thị trường việc làm vẫn tốt tiếp tục ủng hộ kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất nhiều hơn nữa.
Hiện tại, thị trường đang chờ đợi báo cáo việc làm trong tháng 7 để có thêm manh mối rõ ràng hơn về lộ trình chính sách tiền tệ tiếp theo của Fed. Con số bảng lương phi nông nghiệp dự kiến sẽ tăng lên 200.000 việc làm, so với mức tăng 209.000 trong báo cáo tháng 6.
Có thể thấy rằng, thị trường vàng đang phải đối mặt với một loại những “cơn gió ngược” khi lạm phát dai dẳng, thị trường lao động khỏe mạnh và hoạt động kinh tế mạnh mẽ hỗ trợ các chính sách tiền tệ tích cực của Fed.
Mặc dù vậy, TD Securities - một ngân hàng đầu tư của Canada vẫn tìm thấy yếu tố hỗ trợ vàng đạt mức cao kỷ lục vào cuối năm nay.
Trong báo cáo về vàng mới nhất của mình, Bart Melek, người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho biết, ông trông đợi vàng sẽ đẩy lên 2.100 USD/ounce - mức cao nhất mọi thời đại mới vào cuối năm nay, dữ liệu kinh tế suy yếu sẽ làm thay đổi lập trường của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/8/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.936 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 3/8
Giá vàng hôm nay 3/8 ở trong nước (lúc 9h00) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60-67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62-67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,65-67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70-67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,915 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,160 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 3/8/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,30 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 3/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 3/8/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.800 | 56.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.800 | 56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.600 | 56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.642 | 55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.454 | 42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.034 | 33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.671 | 23.671 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 3/8/2023 lúc 9h00