Giá vàng thế giới hôm nay 6/8
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 6/8 tại sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.942,6 - 1.943,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần này ở mức 1.942,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu đang nằm dưới ngưỡng 1.945 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng khá cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,01.
Giá vàng thế giới tuần này tiếp tục đà giảm khi tới 18 USD/ounce (gần 0,8%) so với tuần trước. Thị trường tuần này chịu sự giằng co giữa lợi suất trái phiếu tăng và sự gia tăng bất ổn kinh tế.
Theo một số nhà phân tích, dữ liệu lạm phát của tuần tới là yếu tố quyết định vàng sẽ bứt phá hay bị nhấn chìm khi kim loại quý này đang vật lộn để tìm hướng đi.
Trong tuần, vàng vẫn giữ được mức hỗ trợ ngắn hạn quan trọng nhưng không có đủ động lực để kiểm tra lại mức kháng cự quan trọng. Các chuyên gia kinh tế lưu ý rằng, kim loại quý này tiếp tục đối mặt với một số khó khăn khi các dữ liệu kinh tế không cung cấp manh mối rõ ràng cho thấy Fed sẽ duy trì chính sách thắt chặt tiền tệ.
Một số nhà phân tích cũng tin rằng, để vàng lấy đà phục hồi và giữ mức tăng trên 1.980 USD/ounce, thì chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 sẽ được công bố vào tuần tới phải thấp hơn dự kiến. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng lạm phát chưa sẵn sàng để quay lại mức 2% khi giá năng lượng và lương thực vẫn tăng.
Christopher Vecchio - Trưởng bộ phận tương lai và ngoại hối tại Tastylive.com cho biết, vàng vẫn có thể gặp rủi ro ngay cả khi lạm phát giảm đúng với kỳ vọng. Vị cuyên gia này cũng tin rằng, khả năng lạm phát đang có xu hướng giảm nhưng không đủ để thay đổi lập trường của Fed, trong khi đó còn nhiều báo cáo khác nữa sẽ được công bố trước cuộc họp chính sách tiếp theo.
Tất nhiên, cũng có một số chuyên gia kinh tế vẫn lạc quan đề đà tăng giá của vàng, khi họ vẫn nhìn thấy những lo ngại về kinh tế suy yếu. Và rõ ràng, đủ điều kiện để giúp kim loại quý này đi lên do nhu cầu trú ẩn tăng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/8/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.943 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 6/8
Giá vàng hôm nay 6/8 ở trong nước (lúc 8h40) duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60-67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,70-67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,70-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,80-67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay vẫn đang cao hơn thị trường thế giới 11,117 triệu đồng/lượng.
Tống kết tuần này, thị trường nội địa lại đi ngược so với đà giảm trên thế giới khi tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/8/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/8/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 6/8/2023 lúc 8h40