Giá vàng thế giới hôm nay 5/8
Trên thế giới, giá vàng hôm nay 5/8 tại sàn Kitco (lúc 11h00) giao ngay ở mức 1.942,6 - 1.943,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng lên mức 1.942,60 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu dừng phiên tuần này ở dưới ngưỡng 1.945 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giữ ở ngưỡng khá cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,01.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn đang ở ngưỡng khá thấp và chốt tuần này giảm tới 18 USD/ounce so với tuần trước.
Trước đó, mặt hàng này tăng giá sau khi Bộ Lao động Mỹ đã công bố báo cáo việc làm tháng 7 không như kỳ vọng.
Theo đó, số việc làm mới được tạo ra trong lĩnh vực phi nông nghiệp chỉ đạt 187.000 việc. Mặc dù tăng hơn mức đạt được của tháng 6 là 185.000, nhưng vẫn thấp hơn nhiều so với mức kỳ vọng 200.000 việc. Điểm sáng của báo cáo việc làm là tỷ lệ thất nghiệp tháng 7 tại Mỹ giảm từ 3,6% xuống còn 3,5%, mức thấp nhất kể từ tháng Tư trở lại đây.
Cùng với đó, doanh số bán lẻ tại châu Âu tháng 6 tiếp tục sụt giảm mạnh từ 0,6% tháng 5 xuống âm 0,3%. Như vậy, chỉ sau 1 tháng tăng trở lại thì doanh số bán lẻ tại châu Âu lại sụt giảm. Điều này cho thấy niềm tin của người tiêu dùng vẫn còn rất yếu đối với thị trường, ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong khu vực cũng như toàn cầu.
Những thông tin việc làm và kinh tế không mấy tích cực đã khiến giới đầu tư quay lại mua vàng để đề phòng rủi ro cho dòng vốn. Theo Hội đồng vàng thế giới (WGC), các ngân hàng trung ương và quỹ ủy thác giao dịch vàng trên thế giới có tổng mức tiêu thụ vàng trong quý II/2023 tăng 7% lên 1.255 tấn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 5/8/2023 trên thế giới (lúc 11h00) đang giao dịch ở mức 1.943 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 5/8
Giá vàng hôm nay 5/8 ở trong nước (lúc 11h00) tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,60-67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70-67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,70-67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 60 ngàn đồng/lượng chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 66,70-67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,80-67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,890 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,117 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/8/2023 (lúc 11h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45-67,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 5/8 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/8/2023 (tính đến 11h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.889 | 56.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.642 | 42.642 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.180 | 33.180 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.775 | 23.775 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.350 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.320 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/8/2023 lúc 11h00