Giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 1/6
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/6 trên sàn Kitco (tính đến 9h00) đang giao dịch ở mức 1.833,6 - 1.834,1 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu về mức 1.837,40 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh và nằm dưới ngưỡng 1.835 USD/ounce (mức giao dịch thấp nhất trong vòng 11 tháng qua) khi đồng USD tăng và lợi tức kho bạc Mỹ tăng mạnh, mặc cho lạm phát vẫn ở mức cao.
Đặc biệt, ông Christopher Waller - Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hôm 30/5 đã ủng hộ việc ngân hàng trung ương tăng lãi suất tại mọi cuộc họp cho đến khi lạm phát được kiềm chế, đẩy lùi kỳ vọng về việc tạm dừng tăng sau tháng 6/2022 và tháng 7/2022. Điều này càng khiến các nhà đầu tư lo ngại cho kênh kim loại quý này.
Cũng trong ngày, Tổng thống Mỹ Joe Biden gặp ông Jerome Powell - Chủ tịch Fed để thảo luận về lạm phát lịch sử cũng như nền kinh tế Mỹ và toàn cầu.
Các chỉ số chứng khoán của Mỹ đang diễn biến trái chiều. Đặc điểm trên thị trường bắt đầu tuần giao dịch của Mỹ là giá dầu thô cao hơn đang giao dịch trên 116 USD/thùng trong hợp đồng tương lai của Nymex.
Các thị trường bên ngoài quan trọng khác hôm nay chứng kiến chỉ số đô la Mỹ tăng trong phiên giao dịch giữa ngày. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang đạt 2,848%.
Vàng được dự báo chịu áp lực bán ra khi Trung Quốc bắt đầu nới lỏng chính sách zero Covid-19. Nền kinh tế Trung Quốc có thể sẽ thoát cơn bĩ cực và qua đó sẽ tác động tích cực lên nền kinh tế toàn cầu.
Kinh tế nếu tốt lên sẽ ảnh hưởng tích cực tới thị trường cổ phiếu. Đồng USD tăng lên cũng gây áp lực xấu tới vàng.
Theo kế hoạch, Fed tiếp tục cho biết sẽ nâng lãi suất trong kỳ họp tháng 6 và tháng 7 tới.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/6/2022 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 1.834 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/6
Đúng như dự báo, giá vàng hôm nay 1/6 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đồng loạt đi xuống, giảm từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.
Và với đà giảm mạnh hiện nay của thị trường thế giới, giá vàng trong nước được dự báo sẽ còn giảm mạnh ở những phiên tiếp theo và dễ dàng mất mốc 69 triệu đồng/lượng.
Hiện tại, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,20 - 69,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 68,10 - 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với cuối phiên hôm qua.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 68,15 - 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,15 - 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 170 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 90 ngàn đồng/lượng ở chiều bán so với cuối phiên hôm qua.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 68,10 - 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/6/2022 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 68,10 - 69,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/6
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/6/2022 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.200 | 69.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.200 | 69.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.200 | 69.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.611 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.170 | 69.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.180 | 69.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.220 | 69.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 69.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.180 | 69.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 69.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 69.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.180 | 69.220 |
Bảng giá vàng 9999, giá vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 1/6/2022 lúc 9h00