Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 1/6
Giá vàng hôm nay 1/6 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.835,1 - 1.835,6 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu 16,70 USD/ounce; về mức 1.837,40 USD/ounce;
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh do đồng USD tăng và lợi tức kho bạc Mỹ làm giảm sức hút của kim loại quý bất chấp lo ngại về lạm phát gia tăng.
Chỉ số USD index tăng 0,2%, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng vọt, làm giảm sức hấp dẫn của tài sản không sinh lời như vàng.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng cao hơn đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng, trong khi đồng USD mạnh khiến vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Hôm 30/5, ông Christopher Waller - Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã ủng hộ việc ngân hàng trung ương tăng lãi suất tại mọi cuộc họp cho đến khi lạm phát được kiềm chế, đẩy lùi kỳ vọng về việc tạm dừng tăng sau tháng 6/2022 và tháng 7/2022.
Sau đó trong ngày, Tổng thống Mỹ Joe Biden sẽ gặp ông Jerome Powell, Chủ tịch Fed và họ có khả năng sẽ thảo luận về lạm phát lịch sử cũng như nền kinh tế Mỹ và toàn cầu.
Trong khi vàng được coi là hàng rào chống lại lạm phát, lãi suất Mỹ tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời và thúc đẩy đồng bạc xanh được sử dụng để định giá vàng.
Dữ liệu trong ngày cho thấy lạm phát của khu vực đồng Euro đã tăng lên mức cao kỷ lục khác trong tháng 5/2022.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 1/6/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.835 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 50 - 110 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Hiện, giá vàng hôm nay 1/6 (tính đến 7h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 68,30 - 69,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên ngày 31/5 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 68,30 | 69,32 | 100 | 100 |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 68,30 | 69,30 | 100 | 100 |
Tập đoàn Doji | 68,30 | 69,20 | 100 | 50 |
Tập đoàn Phú Quý | 68,30 | 69,10 | -50 | -50 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 68,30 | 69,30 | 100 | 100 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 68,30 | 69,30 | 100 | 100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,32 | 69,09 | 110 | 110 |
Đơn vị | triệu đồng/lượng | nghìn đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chốt phiên ngày hôm qua
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,30 - 69,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,30 - 69,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,30 - 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 68,32 - 69,09 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 110 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 68,30 - 69,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, trước đà giảm sâu của thế giới có thể dự báo giá vàng hôm nay 1/6/2022 tại thị trường trong nước cũng sẽ giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 31/5/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.300 | 69.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.300 | 69.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.300 | 69.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.150 | 55.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.150 | 55.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.900 | 54.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.858 | 54.158 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.179 | 41.179 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.043 | 32.043 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.962 | 22.962 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.270 | 69.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.320 | 69.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 31/5/2022.