| Hotline: 0983.970.780

Tin tức giáo dục hôm nay

Bảng lương giáo viên 2022 mới và đầy đủ nhất

Thứ Bảy 18/06/2022 , 14:25 (GMT+7)

Dưới đây là bảng lương giáo viên năm 2022 mới và chi tiết nhất mà bạn có thể khảo. Cập nhật các thông tin khác như tiền phụ cấp thâm niên,...

Chi tiết bảng lương giáo viên mới và đầy đủ nhất năm 2022

Chi tiết bảng lương giáo viên mới và đầy đủ nhất năm 2022

1. Cách tính phụ cấp thâm niên cho giáo viên năm 2022

a. Có bỏ phụ cấp thâm niên giáo viên 2022 không?

- Theo Nghị quyết 27-NQ/TW, từ 2021 sẽ bãi bỏ một số phụ cấp của các đối tượng viên chức trong đó có phụ cấp thâm niên nghề thay vào đó sẽ ưu tiên hưởng phụ cấp đặc thù nghề.

- Ngoài ra, Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực từ 01/7/2020 cũng không quy định phụ cấp thâm niên của giáo viên.

- Tuy nhiên trong 2 năm vừa qua, do đại dịch Covid ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế khiến cho nhà nước không thể tăng lương cơ sở như dự kiến. Nếu bỏ phụ cấp thâm niên và nhiều loại phụ cấp khác sẽ làm cho lương giáo viên giảm rất nhiều, đời sống của giáo viên sẽ gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trong tình hình lạm phát tăng cao, giá hàng hóa liên tiếp tăng vượt kỷ lục.

Sau khi tham khảo ý kiến của các Bộ liên quan như Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Công văn số 460/BGDDT-NGCBQLGD đề nghị Chính phủ ban hành Nghị quyết cho phép tiếp tục áp dụng phụ cấp thâm niên nhà giáo.

Do đó, chế độ phụ cấp thâm niên giáo viên 2022 vẫn đang giữ nguyên như quy định cũ và sẽ được duy trì đến khi nào có chính sách tiền lương mới.

b. Phụ cấp thâm niên giáo viên năm 2022 như nào?

Căn cứ Nghị định 77/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo như sau:

- Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên được xác định bằng tổng các thời gian sau:

  • Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc trong cơ sở giáo dục công lập.
  • Thời gian giảng dạy, giáo dục có đóng BHXH bắt buộc trong cơ sở giáo dục ngoài công lập với giáo viên có thời gian trước đây giảng dạy tại cơ sở giáo dục ngoài công lập.
  • Thời gian làm việc tính hưởng phụ cấp thâm niên ở ngạch hoặc chức danh chuyên ngành: Hải quan, Tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự, kiểm lâm, dự trữ quốc gia, kiểm tra Đảng; trong quân đội, công an, cơ yếu và ở ngành, nghề khác (nếu có).
  • Thời gian đi nghĩa vụ quân sự mà trước khi đi đang ghưởng phụ cấp thâm niên nghề.

- Mức phụ cấp thâm niên của giáo viên được tính như sau:

Nhà giáo tham gia giảng dạy giáo dục có đóng BHXH bắt buộc đủ 5 năm (60 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên bằng mức 5% múc lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng và được dùng để tính đóng, hưởng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.

- Các tính mức tiền phụ cấp thâm niên hàng tháng như sau:

Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên giáo viên

Cách tính mức tiền phụ cấp thâm niên giáo viên

 

2. Chi tiết bảng lương giáo viên 2022

Dưới đây là chi tiết bảng lương giáo viên THPT, THCS, tiểu học, mầm non đã thi đỗ viên chức nhà nước và được xếp lương theo hệ số, hạng chức danh nghề nghiệp năm 2022:

BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN MẦM NON 2022
Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
Giáo viên mầm non hạng III
Hệ số 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
Lương 3.129 3.591 4.053 4.515 4.977 5.439 5.900 6.362 6.824 7.286
Giáo viên mầm non hạng II
Hệ số 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420  
Giáo viên mầm non hạng I
Hệ số 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN TIỂU HỌC 2022
Giáo viên tiểu học hạng III  
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420  
Giáo viên tiểu học hạng II  
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
Giáo viên tiểu học hạng I  
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78    
Lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.089 9.596 10.102    
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THCS 2022
Giáo viên THCS hạng I  
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78    
Lương 6.556 7.063 7.569 8.076 8.582 9.089 9.596 10.102    
Giáo viên THCS hạng II  
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
Giáo viên THCS hạng III  
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 3.487 3.978 4.470 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.420  
BẢNG LƯƠNG GIÁO VIÊN THPT 2022
Giáo viên THPT hạng I  
Hệ số 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78    
Lương 6.556 70.626 75.692 80.758 85.824 9.089 95.956 101.022    
Giáo viên THPT hạng II  
Hệ số 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38    
Lương 5.960 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.000 9.506    
Giáo viên THPT hạng III  
Hệ số 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98  
Lương 34.866 39.783 4.47 49.617 54.534 59.451 64.368 69.285 74.202  

Bảng lương giáo viên mầm non, tiểu học,THCS, THPT năm 2022

Lưu ý: Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2022 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Nên bảng lương giáo viên hiên đang sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019.

Cùng với đó, thời điểm 01/7/2020, đối với lĩnh vực giáo dục là thời điểm vô cùng quan trọng đó là khi đó Luật giáo dục mới chính thức có hiệu lực.

Luật Giáo dục mới trong đó có điều khoản quan trọng là tiền lương của giáo viên sẽ không còn phụ cấp thâm niên và một số khoản phụ cấp, trợ cấp khác cũng không còn.

Không có bảng lương riêng cho nhà giáo, chưa thể trả lương theo vị trí việc làm từ 01/7/2020 nên khi đó lương giáo viên có thể sẽ giảm.

3. Lương giáo viên 2022 theo hợp đồng lao động

- Đối với các giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động thì mức lương tối thiểu của họ được trả không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

- Căn cứ theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng từ 1/7/2022 sẽ tăng 6% so với quy định cũ, cụ thể như sau:

Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng;

Vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng;

Vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng;

Vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.

Do đó, dù mức lương cơ sở chưa tăng nhưng với những giáo viên có mức lương quá thấp và không thuộc diện viên chức thì lương sẽ được tăng theo quy định về mức lương tối thiểu vùng, điều này có ảnh hưởng khá lớn đến một bộ phận giáo viên như: giáo viên tập sự hay giáo viên mầm non có mức lương rất thấp trước đó.

Còn việc những giáo viên làm việc theo hợp đồng được trả mức lương bao nhiêu lại do thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, tuy nhiên sẽ không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Xem thêm
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước dâng hương tưởng niệm các Vua Hùng

Sáng 18/4 (tức 10/3 năm Giáp Thìn - ngày Giỗ Tổ Hùng Vương), Thủ tướng Phạm Minh Chính dự lễ dâng hương tưởng niệm các Vua Hùng tại Điện Kính Thiên trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh thuộc Khu Di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Đền Hùng ở TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

Giá cam sành giảm mạnh, nông dân thất thu

ĐBSCL Hiện tại, cam sành loại 1 chỉ còn 5.000 đồng/kg, giảm 4.000đồng/kg so với dịp Tết Nguyên đán. Với giá bán hiện tại người trồng cam thua lỗ từ 2.000 - 3.000 đồng/kg.

Du khách ở TP.HCM sắp được trải nghiệm xe điện

TP.HCM Sẽ có 70 xe điện được đưa vào phục vụ khách. Thời gian hoạt động từ 6-24 giờ hằng ngày, thí điểm trong 2 năm (từ quý II/2024 đến hết năm 2025).

Cứu lấy gần 30ha rừng ngập mặn ở Nam Định: [Bài 2] Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm?

Chủ đầu tư Khu công nghiệp Rạng Đông phải chịu trách nhiệm nếu kênh xả thải khu công nghiệp chặn dòng chảy làm gần 30ha rừng ngập mặn ven biển Nghĩa Hưng bị thiệt hại.

Bình luận mới nhất

Nông nghiệp tuần hoàn: Làm sao để tiết kiệm nguồn phụ phẩm thừa từ chế biến thủy sản? Trả lời: Ủ vi sinh để tận dụng, tiết kiệm phụ phẩm thừa từ quá trình chế biến thủy hải sản để tạo ra sản phẩm dành cho cây trồng. Ví dụ như các sản phẩm Đạm cá vi sinh, Đạm trứng vi sinh… Tình hình kinh thế thế giới nói chung hiện nay, Việt Nam nói riêng, thì nhu cầu về lương thực, cụ thể là ngành nông nghiệp đang rất thiết yếu và sáng sủa so với những ngành khác, vì vậy sản phẩm dành cho cây trồng, nhất là hữu cơ và sinh học được Nhà nước ủng hộ, cũng tốt cho môi trường nói chung. Còn khó khăn về pháp lý là việc sản xuất và lưu hành sản phẩm, như phân bón hoặc thuốc bảo vệ thực vật cho cây trồng thì yêu cầu các loại giấy phép nhiều như: Giấy phép môi trường, phòng cháy chữa cháy, chứng nhận ISO… Tuy nhiên, với dòng sản phẩm Chế phẩm vi sinh vật, điều kiện dễ dàng hơn, theo Tiêu chuẩn Việt Nam 6168:2002 –Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulozo dành cho cây trồng. Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã chỉ cần sản xuất đúng thực tế là đã có thể sản xuất và lưu hành sản phẩm được. Đây là 1 hướng mở để tận dụng được nguồn phụ phẩm trong ngành Chế biến thủy sản mà một số công ty đã và đang áp dụng vào thực tế. Minh Khang: 0967.292.160
+ xem thêm