Giá heo hơi hôm nay 1/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc quay đầu giảm nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, nhiều địa phương như Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên, Hà Nam và Ninh Bình cùng giảm 1.000 đồng, đưa giá heo về còn ngưỡng 68.000 đ/kg.
Các địa phương khác vẫn thu mua lợn hơi với giá hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bắc Giang | 68.000 | -1.000 |
Yên Bái | 68.000 | -1.000 |
Lào Cai | 68.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 69.000 | - |
Hải Dương | 69.000 | - |
Nam Định | 68.000 | - |
Thái Nguyên | 68.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 68.000 | - |
Thái Bình | 69.000 | - |
Hà Nam | 68.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 68.000 | - |
Hà Nội | 69.000 | - |
Ninh Bình | 68.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 68.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 1/10/2024 đang giao dịch ở mức 68.000 - 69.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 1/10
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên giảm nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, giá heo tại Thanh Hóa đã rơi về ngưỡng 67.000 đ/kg, sau khi giảm 1.000 đồng.
Cùng mức giảm này, thương lái tại Đắk Lắk và Ninh Thuận lần lượt thu mua về giá 65.000 và 64.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại giao dịch với mức giá heo hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Thanh Hóa | 67.000 | -1.000 |
Nghệ An | 67.000 | - |
Hà Tĩnh | 67.000 | - |
Quảng Bình | 66.000 | - |
Quảng Trị | 65.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 64.000 | - |
Quảng Nam | 65.000 | - |
Quảng Ngãi | 65.000 | - |
Bình Định | 65.000 | - |
Khánh Hòa | 65.000 | - |
Lâm Đồng | 66.000 | - |
Đắk Lắk | 65.000 | -1.000 |
Ninh Thuận | 64.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 65.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 1/10/2024 thu mua quanh mức 64.000 - 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 1/10
Thị trường heo hơi miền Nam giảm tới 2.000 đồng so với hôm qua.
Trong đó, hai tỉnh Bình Dương và Đồng Tháp cùng giao dịch về ngưỡng 66.000 đ/kg, sau khi giảm nhẹ 1.000 đồng.
Tương tự, giá heo tại Bình Phương và TP.HCM cùng thu mua về ngưỡng 65.000 đồng. Đây cũng mức giá được thương lái tại Đồng Nai giao dịch, sau khi giảm 2.000 đồng.
Cá địa phương còn lại giữ nguyên mức giá heo hôm qua.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/giảm |
Bình Phước | 65.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 65.000 | -2.000 |
TP.HCM | 65.000 | -1.000 |
Bình Dương | 66.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 66.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 66.000 | - |
Long An | 65.000 | - |
Đồng Tháp | 66.000 | -1.000 |
An Giang | 65.000 | - |
Vĩnh Long | 65.000 | - |
Cần Thơ | 65.000 | - |
Kiên Giang | 64.000 | - |
Hậu Giang | 65.000 | - |
Cà Mau | 65.000 | - |
Tiền Giang | 64.000 | - |
Bạc Liêu | 64.000 | - |
Trà Vinh | 64.000 | - |
Bến Tre | 64.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 64.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 1/10/2024 đang giao dịch trong khoảng 64.000 - 66.000 đ/kg.
Hà Tĩnh phạt nặng trang trại chăn nuôi lợn xả thải gây ô nhiễm môi trường
Theo Quyết định của UBND tỉnh Hà Tĩnh, ông Trần Hữu Cần (SN 1976), trú phường Nguyễn Du (TP Hà Tĩnh) bị xử phạt hành chính số tiền 237,5 triệu đồng vì hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định; xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trên 10 lần.
UBND tỉnh Hà Tĩnh yêu cầu ông Trần Hữu Cần phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm. Thời hạn thực hiện khắc phục hậu quả là 60 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định.