Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 16/5
Giá heo hơi hôm nay 16/5 tại thị trường miền Bắc ít biến động so với hôm qua.
Trong đó, Nam Định tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, nâng mức thua mua lên giá 54.000 đồng/kg.
Các tỉnh Hà Nam, Yên Bái, Lào Cai và Ninh Bình đi ngang, duy trì giao dịch ở mức 53.000 đồng/kg.
Các địa phương còn lại cũng không có thay đổi mới, tiếp tục mua trong khoảng giá 54.000 - 55.000 đồng/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/5/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 53.000 - 55.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 16/5
Giá heo hơi hôm nay 16/5 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, Khánh Hòa và Ninh Thuận tăng nhẹ 1.000 đ/kg, cùng thu mua lên mức 54.000 đồng/kg.
Trong khi đó, Quảng Ngãi tiếp tục giữ mức giao dịch ở mức cao nhất khu vực, với giá 56.000 đồng/kg.
Tại Lâm Đồng và Bình Thuận, thương vẫn đang duy trì thua mua với giá 55.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành khác như Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Huế lại giữ ở giá 53.000 đ/kg - mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/5/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 53.000 - 56.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 16/5
Giá heo hơi hôm nay 16/5 tại thị trường miền Nam tăng 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, An Giang sau khi tăng 1.000 đ/kg đã nâng lên giá 53.000 đ/kg - mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Tương tự mức tăng trên, TP HCM và Bình Dương cùng đồng loạt thu mua ở giá 54.000 đ/kg. Ngang bằng với mức giá đang neo tại Vũng Tàu, Đồng Tháp, Trà Vinh.
Ngoài trừ tỉnh Long An neo ở mức cao nhất khu vực, với giá 55.000 đ/kg thì các tình thành còn lại vẫn giữu ở mức giao dịch tại 53.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 16/5/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 53.000 - 55.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/5 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 16/5/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 54.000 | - |
Yên Bái | 53.000 | - |
Lào Cai | 53.000 | - |
Hưng Yên | 54.000 | - |
Nam Định | 54.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 54.000 | - |
Phú Thọ | 54.000 | - |
Thái Bình | 55.000 | - |
Hà Nam | 53.000 | - |
Vĩnh Phúc | 54.000 | - |
Hà Nội | 54.000 | - |
Ninh Bình | 53.000 | - |
Tuyên Quang | 54.000 | - |
Thanh Hóa | 53.000 | - |
Nghệ An | 54.000 | - |
Hà Tĩnh | 53.000 | - |
Quảng Bình | 54.000 | - |
Quảng Trị | 54.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 53.000 | - |
Quảng Nam | 54.000 | - |
Quảng Ngãi | 56.000 | - |
Bình Định | 54.000 | - |
Khánh Hòa | 54.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 55.000 | - |
Đắk Lắk | 54.000 | - |
Ninh Thuận | 54.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 55.000 | - |
Bình Phước | 53.000 | - |
Đồng Nai | 55.000 | - |
TP HCM | 54.000 | 1.000 |
Bình Dương | 54.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 53.000 | - |
Vũng Tàu | 54.000 | - |
Long An | 55.000 | - |
Đồng Tháp | 54.000 | - |
An Giang | 53.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 53.000 | - |
Cần Thơ | 53.000 | - |
Kiên Giang | 53.000 | - |
Hậu Giang | 53.000 | - |
Cà Mau | 53.000 | - |
Tiền Giang | 53.000 | - |
Bạc Liêu | 53.000 | - |
Trà Vinh | 54.000 | - |
Bến Tre | 55.000 | - |
Sóc Trăng | 53.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 16/5/2023 tại thị trường 3 miền