Giá heo hơi hôm nay 2/2 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua. Giá heo miền Bắc tuần này đồng loạt ngang.
Theo đó, thương lái tại Lào Cai, Nam Định và Ninh Bình vẫn giao dịch ở mức 67.000 đ/kg - thấp nhất khu vực.
Các địa phương khác tiếp tục thu mua tại giá 68.000 đ/kg - cao nhất khu vực.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bắc Giang | 68.000 | - |
Yên Bái | 68.000 | - |
Lào Cai | 67.000 | - |
Hưng Yên | 68.000 | - |
Hải Dương | 68.000 | - |
Nam Định | 67.000 | - |
Thái Nguyên | 68.000 | - |
Phú Thọ | 68.000 | - |
Thái Bình | 68.000 | - |
Hà Nam | 68.000 | - |
Vĩnh Phúc | 68.000 | - |
Hà Nội | 68.000 | - |
Ninh Bình | 67.000 | - |
Tuyên Quang | 68.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 2/2/2025 đang giao dịch ở mức 67.000 - 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 2/2
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên vẫn đứng yên so với hôm qua. Tuần này, giá heo tại đây cũng không đổi.
Cụ thể, thương lái ở Lâm Đồng, Ninh Thuận và Bình Thuận vẫn thu mua với giá 68.000 đ/kg - cao nhất khu vực.
Trong khi đó, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An và Đắk Lắk đang giao dịch tại giá 67.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại tiếp tục giữ giá 66.000 đ/kg - thấp nhất khu vực.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Thanh Hóa | 67.000 | - |
Nghệ An | 67.000 | - |
Hà Tĩnh | 66.000 | - |
Quảng Bình | 66.000 | - |
Quảng Trị | 66.000 | - |
Huế | 66.000 | - |
Quảng Nam | 66.000 | - |
Quảng Ngãi | 66.000 | - |
Bình Định | 66.000 | - |
Khánh Hòa | 66.000 | - |
Lâm Đồng | 68.000 | - |
Đắk Lắk | 67.000 | - |
Ninh Thuận | 68.000 | - |
Bình Thuận | 68.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 2/2/2025 thu mua quanh mức 66.000 - 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại miền Nam mới nhất ngày 2/2
Thị trường heo hơi miền Nam không có biến động mới so với hôm qua. Giá heo miền Nam tuần này cũng đi ngang.
Trong đó, các tỉnh tại Tây Ninh, Vũng Tàu, Long An và Cà Mau cùng giao dịch với giá 69.000 đ/kg - cao nhất khu vực và cả nước.
Giá heo ở Hậu Giang, Tiền Giang và Trà Vinh đang thu mua với giá 67.000 đ/kg - thấp nhất khu vực.
Còn các địa phương khác duy trì quanh ngưỡng giá 68.000 đ/kg.
Địa phương | Giá (đ/kg) | Biến động |
Bình Phước | 68.000 | - |
Đồng Nai | 68.000 | - |
TP.HCM | 68.000 | - |
Bình Dương | 68.000 | - |
Tây Ninh | 69.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 69.000 | - |
Long An | 69.000 | - |
Đồng Tháp | 69.000 | - |
An Giang | 68.000 | - |
Vĩnh Long | 68.000 | - |
Cần Thơ | 68.000 | - |
Kiên Giang | 68.000 | - |
Hậu Giang | 67.000 | - |
Cà Mau | 69.000 | - |
Tiền Giang | 67.000 | - |
Bạc Liêu | 68.000 | - |
Trà Vinh | 67.000 | - |
Bến Tre | 68.000 | - |
Sóc Trăng | 68.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 2/2/2025 đang giao dịch trong khoảng 67.000 - 69.000 đ/kg.