Giá vàng hôm nay
Giá vàng hôm nay 10/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 2.028,10 - 2.029,10 USD/ounce.
Theo các chuyên gia dự báo trên Kitco, giá vàng sẽ tiếp tục vững ở mức cao hoặc tăng thêm nữa trong tuần tới (10-15/8), phụ thuộc nhiều vào diễn biến dịch Covid-19. Bên cạnh đó, tình hình căng thẳng giữ Mỹ và Trung Quốc gia tăng cũng sẽ thúc đẩy giá kim loại quý duy trì đi lên.
Theo WGC, tính đến cuối tháng 7/2020, các quỹ ETF dựa trên vàng đã ghi nhận lượng vàng mua vào ròng trong 8 tháng liên tiếp và kể từ đầu năm 2020 đến nay, con số này lên tới khoảng 899 tấn, cao hơn con số kỷ lục trước đó là 646 tấn trong năm 2009.
Tuần qua, giá vàng thế giới có các phiên tăng liên tục và 3 phiên tăng mạnh. Các bước tăng giá của vàng đều từ trên dưới 40 USD/oz mỗi phiên.
Nguyên nhân được các chuyên gia nhận định, giá vàng tăng là do các nền kinh tế trên thế giới ngày càng bị suy thoái nặng nề do dịch bệnh Covid-19 gia tăng chưa có biện pháp khống chế.
Chốt phiên giao dịch cuối tuần giá vàng thế giới giao dịch tại thị trường châu Á ở quanh mức trên 2.035 USD/oz.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/8/2020 tại thị trường thế giới tuy giảm nhưng vẫn đang duy trì ở mức cao, trên 2.000 USD/ounce và được nhận định sẽ tăng trong thời gian tới.
Trong nước, giá vàng hôm nay 10/8 quay đầu giảm mạnh, mất mốc đỉnh 60 triệu đồng/lượng
Chốt phiên giao dịch ngày 7/8, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 59,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 61,9 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 60,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 62,42 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tính đến 8h30 hôm nay 10/8, Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 57,76 - 59,372 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 10/8/2020 lúc 8h30. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 57.760 | 59.720 |
Vàng SJC 5 chỉ | 57.760 | 59.740 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 57.760 | 59.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.700 | 56.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.746 | 55.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.154 | 42.154 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.801 | 32.801 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.504 | 23.504 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.740 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.740 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 57.750 | 59.740 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.740 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 57.730 | 59.750 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 57.740 | 59.740 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.720 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.720 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 57.780 | 59.770 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 57.760 | 59.740 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 57.740 | 59.740 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 57.740 | 59.740 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 57.740 | 59.740 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 57.740 | 59.740 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K giao dịch lúc 8h30 ngày 10/8/2020. Nguồn : SJC