Giá vàng thế giới hôm nay 11/5
Giá vàng hôm nay 11/5 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.032,5 - 2.033 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 4,4 USD; về mức 2.020,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ và đang nằmg trong nước cao 2.030 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục đà giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,12%; về mức 101,36.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm tăng nóng lên gần mốc 2.050 USD/ounce nhưng sau đó lập tực giảm sâu về mốc 2.025 USD/ounce (giảm tới 25 USD).
Nguyên nhân đến từ việc Mỹ công bố báo cáo lạm phát cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 4 tăng 0,4% so với tháng 3 và tăng 4,9% so với cùng kỳ năm ngoái. Con số lạm phát này đã không không cao hơn so với thị trường dự đoán.
Tuy nhiên, các nhà giao dịch và nhà đầu tư vẫn cho rằng dữ liệu CPI mới này có thể sẽ không làm thay đổi quỹ đạo chính sách tiền tệ của Fed.
Sau khi đạt ngưỡng cao, một số nhà đầu tư đã chốt lời và khiến vàng giảm giá mạnh, nhưng vẫn giữ được ngưỡng cao.
Thị trường hiện đang tập trung vào báo cáo chỉ số giá sản xuất của Mỹ sẽ được công bố vào hôm nay 11/5.
Cũng trong tuần này, Tổng thống Joe Biden và Chủ tịch Hạ viện Kevin McCarthy sẽ có cuộc gặp cùng các nhà lãnh đạo quốc hội khác để thảo luận về việc tăng hoặc giữ trần nợ công của Mỹ. Cuộc gặp đã không đạt được thỏa thuận nào nhưng các nhà lập pháp và tổng thống sẽ họp lại vào thứ 6 này.
Bộ trưởng Tài chính Mỹ Janet Yellen gần đây cho biết, chính phủ Mỹ có thể đối mặt với nguy cơ vỡ nợ nếu trần nợ không được nâng lên. Nếu không có thỏa thuận gia hạn nợ nào của Mỹ được đưa ra trong tháng 5, thì sự lo lắng trên thị trường chung sẽ tăng lên.
Chính những yếu tố về lo ngại tài chính ngân hàng và nguy cơ vỡ nợ của chính phủ Mỹ đang khiến giá vàng thế giới vẫn luôn giữ ở mức cao.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 58,161 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 8,939 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/5/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 2.033 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 11/5
Giá vàng hôm nay 11/5 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh từ 100 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 11/5/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ trở lại.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/5
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 10/5/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.450 | 57.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.450 | 57.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.250 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.185 | 56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.942 | 42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.413 | 33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.942 | 23.942 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/5/2023.