Giá vàng thế giới hôm nay 12/7
Giá vàng hôm nay 12/7 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.936,9 - 1.937,4 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng 7,1 USD; lên mức 1.932,20 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu tăng trở lại và đã vượt qua ngưỡng 1.935 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD tiếp tục đà giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,26%, về mức 101,47.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng khá mạnh (có thời lên ngưỡng 1.940 USD/ounce) do đồng USD giảm mạnh về ngưỡng thấp nhất trong hơn 1 tháng qua. Trong khi đó, các nhà đầu tư kỳ vọng vào dữ liệu lạm phát của Mỹ có thể ảnh hưởng đến lộ trình tăng lãi suất của Fed.
Ông Giovanni Staunovo - Nhà phân tích của UBS nhận định: "Chỉ khi dữ liệu lạm phát của Mỹ bất ngờ giảm thì giá vàng mới được hưởng lợi, vì điều đó cho thấy chu kỳ tăng lãi suất của Fed sẽ kết thúc sớm hơn".
Ông Matt Simpson - Chuyên gia phân tích thị trường cao cấp tại City Index lại cho rằng, giá vàng đang được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu khi Fed dường như ngụ ý rằng họ đang ở cuối chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vàng có vẻ do dự trước báo cáo lạm phát của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào 12/7 này.
Hôm 10/7, một số quan chức ngân hàng trung ương Mỹ cho biết Fed có thể sẽ cần tăng lãi suất hơn nữa để giảm lạm phát, nhưng chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ hiện tại của ngân hàng này sắp kết thúc.
“Các hoạt động mua vàng của ngân hàng trung ương cũng đang diễn ra có khả năng giúp ích cho kim loại quý này” - ông Staunovo cho biết thêm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,860 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,934 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,266 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/7/2023 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.924 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 12/7
Giá vàng hôm nay 12/7 tại thị trường trong nước (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45 - 67,22 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,55 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,62 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 12/7/2023 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 11/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.500 | 56.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.500 | 56.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.400 | 56.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.345 | 55.545 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.229 | 42.229 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.860 | 32.860 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.546 | 23.546 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.250 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.220 |