Giá vàng thế giới hôm nay 9/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/7 trên sàn Kitco giao ngay ở mức 1.924,4 - 1.924,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới tuần này giữ ở mức 1.924,40 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu vẫn đang giữ quanh ngưỡng thấp 1.925 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ được mức khá cao.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 102,27.
Giá vàng thế giới hôm nay không có biến động mới. Trong tuần, mặt hàng kim loại quý này biến động khá mạnh khi có thời điểm lùi sâu về mốc 1,905 USD/ounce, nhưng có cũng có lúc tăng lên ngưỡng 1.935 USD/ounce (biên độ là khoảng 30 USD). Nguyên nhân đến từ việc có được nhiều thông trái chiều tác động đến việc tăng lãi suất tiền tệ trong tháng 7 tới của Fed.
Tổng kết tuần này, thị trường vàng quay đầu tăng nhẹ (tăng 0,24% so với tuần trước) sau 3 tuần liên tiếp rớt giá.
Ở phiên cuối tuần, vàng tăng giá sau khi dữ liệu của Mỹ trong tháng 6 yếu hơn dự kiến. Theo đó, trong tháng này, nền kinh tế Mỹ có thêm 209.000 vị trí việc làm mới so với mức dự kiến là 225.000. Đây là mức tăng yếu nhất kể từ tháng 12/2020.
Việc tăng trưởng việc làm chậm là tin tốt đối với vàng vì nó có thể làm giảm khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 2 lần trong năm nay, điều mà Chủ tịch Fed Jerome Powell đã từng đề cập nhiều lần trong thời gian qua.
Tuy nhiên, theo nhận định của các chuyên gia, sự suy yếu của thị trường lao động trong tháng trước là chưa đủ để ngăn Fed tăng lãi suất vào tháng 7. Và rõ ràng điều đó đà tăng của giá vàng vẫn còn bị hạn chế trong ngắn hạn.
Trong bối cảnh cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 7 sắp diễn ra, các chuyên gia đang theo dõi sát sao dữ liệu lạm phát trong tuần tới.
Ông Michael Boutros - Chiến lược gia kỹ thuật cao cấp của Forex đánh giá, triển vọng kinh tế vĩ mô là một trong những trở ngại lớn nhất đối với vàng trong ngắn hạn.
“Các thị trường đang định giá 92% khả năng lãi suất sẽ tăng vào tháng 7. Nhưng dự kiến chỉ có một lần tăng lãi suất trong khi Fed để ngỏ khả năng 2 lần tăng nữa trong năm nay. Nếu điều đó thay đổi, nó có thể sẽ hạn chế đà tăng giá của vàng”, Boutros chia sẻ.
Chuyên gia này cũng dự báo, thị trường vàng toàn cầu sẽ bước vào một cuộc giằng co khi bị tác động bởi nhiều yếu tố trái chiều.
Theo Edward Moya - Nhà phân tích thị trường cấp cao của OANDA, triển vọng dài hạn đối với vàng là tăng do thị trường lao động sẽ suy yếu. Tuy nhiên, kỳ vọng lãi suất đang đè nặng lên vàng. Ông Moya cũng đánh giá, báo cáo lạm phát tới đây có thể gây bất lợi cho kim loại quý này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/7/2023 tại thị trường thế giới đang giao dịch ở mức 1.924 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 9/7
Giá vàng hôm nay 9/7 tại thị trường trong nước vẫn đang duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,45 - 67,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,60 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 11,556 triệu đồng/lượng.
Trong tuần, thị trường vàng nội địa biến động nhẹ và cũng tăng trong phiên cuối tuần. Tổng kết tuần này, giá vàng trong nước tăng nhẹ 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào - bán ra so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/7/2023 tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,17 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 9/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 9/7/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.200 | 56.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.200 | 56.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.100 | 55.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.048 | 55.248 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.004 | 42.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.685 | 32.685 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.421 | 23.421 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.170 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 9/7/2023