Giá vàng thế giới hôm nay 8/7
Giá vàng hôm nay 8/7 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.924,4 - 1.924,9 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 13,6 USD; lên mức 1.924,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu quay đầu giảm về ngưỡng 1.925 USD/ounce, dù đồng USD vẫn đang giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,87%, về mức 102,27.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh (có thời điểm chạm mốc 1.935 USD/ounce) do đồng USD giảm mạnh sau khi báo cáo mới nhất công bố cho thấy tăng trưởng việc làm đã giảm tốc vào tháng 6 khiến thị trường lao động Mỹ yếu đi một phần.
Cụ thể, báo cáo do Bộ Lao động Mỹ công bố cho thấy, nền kinh tế lớn nhất thế giới đã tạo thêm 209.000 việc làm phi nông nghiệp trong tháng 6, thấp hơn ước tính của Dow Jones là 240.000 và giảm so với mức tăng 339.000 vị trí trong tháng 5.
Trước đó, báo cáo việc làm của ADP cho thấy, khu vực tư nhân tại Mỹ đã tạo ra thêm 497.000 việc làm trong tháng trước. Các nhà kinh tế kỳ vọng mức tăng khoảng 226.000 việc làm. Báo cáo của ADP khiến nhiều người nghĩ rằng báo cáo việc làm của Bộ Lao động Mỹ cũng sẽ mạnh hơn nhiều so với dự kiến về tăng trưởng việc làm. Tuy nhiên, điều đó đã không xảy ra.
Theo công cụ phân tích Fedwatch của CME, thị trường kỳ vọng tới 89% khả năng Fed sẽ tăng 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 7/2023 sau khi tạm dừng vào tháng trước.
Ông Tim Waterer - Chuyên gia tài chính của KCM Trade nhận định, vàng đang nỗ lực duy trì trên mức 1.900 USD/ounce trong thời gian trước mắt. Hiện, nhà đầu tư chỉ chú ý tới lãi suất và những đồn đoán xem mức lãi suất cuối kỳ.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,810 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,471 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,579 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/7/2023 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.924 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 8/7
Giá vàng hôm nay 8/7 tại thị trường trong nước (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 50 - 80 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,45 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 8/7/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 7/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.450 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.450 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.450 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.100 | 56.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.100 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.000 | 55.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.949 | 55.149 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.929 | 41.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.626 | 32.626 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.379 | 23.379 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.100 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.450 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.430 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/7/2023.