Giá vàng thế giới hôm nay 11/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/7 trên sàn Kitco (lúc 10h00) giao ngay ở mức 1.927,7 - 1.928,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ lên mức 1.925,10 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu có xu hướng tăng nhẹ và đang tiến dần lên ngưỡng 1.930 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục đi xuống.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,17%; về mức 101,79.
Giá vàng thế giới hôm nay giao dịch khá yên ắng khi giá dao động với biên độ hẹp. Tuy nhiên, tuần này được dự báo là tuần sôi động với nhiều báo cáo kinh tế quan trọng sẽ được công bố.
Trong đó, thị trường đang chờ đợi dữ liệu lạm phát tháng 6. Chỉ số giá tiêu dùng dự kiến sẽ tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái, so với mức tăng 5,3% trong báo cáo tháng 5. Chỉ số giá sản xuất sẽ được công bố vào ngày 13/7 tới.
Theo chuyên gia, mặc dù giá vàng có khả năng giảm xuống và kiểm tra lại mức hỗ trợ dưới 1.900 USD/ounce vào đầu nửa cuối năm, nhưng các nhà đầu tư không nên từ bỏ vàng.
Trong báo cáo triển vọng giữa năm mới được công bố, bà Nicky Shiels - Chiến lược gia kim loại tại MKS PAMP nhận định, ngay cả khi giá có thể duy trì xu hướng giảm trong thời gian tới, giá trung bình của kim loại quý này trong năm 2023 vẫn là 1.930 USD/ounce.
MKS dự báo, môi trường biến động sẽ giữ vàng giao dịch trong khoảng từ 1.850 - 2.100 USD/ounce trong nửa cuối năm nay.
Bà Shiels còn cảnh báo, các nhà đầu tư có thể tiếp tục gặp khó khăn trong thời gian còn lại của mùa hè khi Fed có thể sẽ tăng lãi suất vào cuối tháng này. Tuy nhiên, bà cũng cho biết, vàng vẫn có thể đạt mức cao kỷ lục mọi thời đại vào cuối năm nay ở mức 2.100 USD/ounce
Kim loại quý này có thể đạt mức cao hơn nữa nếu Fed thất bại trong cuộc chiến chống lạm phát và phá vỡ điều gì đó trong nền kinh tế.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 1.928 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 11/7
Giá vàng hôm nay 11/7 tại thị trường trong nước (lúc 10h00) tăng nhẹ 20 - 50 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,50 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,50 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,45 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,50 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); vẫn tiếp tục đi ngang.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,60 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giữ nguyên ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,800 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 11,572 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/7/2023 (lúc 10h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 11/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/7/2023 (tính đến 10h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.350 | 56.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.350 | 56.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.250 | 55.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.196 | 55.396 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.117 | 42.117 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.772 | 32.772 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.483 | 23.483 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.150 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.120 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.120 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/7/2023 lúc 10h00