Giá vàng thế giới hôm nay 6/7
Giá vàng hôm nay 6/7 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.918,0 - 1.918,5 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm 6,6 USD; về mức 1.915,10 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mức 1.915 USD/ounce sau phiên giảm mạnh hôm qua. Còn đồng USD vẫn đang giữ ở ngưỡng cao dù đang có xu hướng giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,01%, về mức 103,36.
Giá vàng thế giới hôm qua liên tục giảm sau khi mặt hàng kim loại quý này chạm mốc 1.935 USD/ounce.
Hiện tại, thị trường vàng khá ổn định khi các nhà đầu tư không đặt cược lớn vào biên bản cuộc họp của Fed về chính sách tiền tệ tháng 7.
Ông Phillip Streible - Giám đốc điều hành tại Blue Line Futures (Chicago) nhận địnht: “Thị trường vàng hiện không có nhiều hành động, chỉ số S&P 500 có một chút biến động. Mọi người đang dự đoán biên bản của Fed sẽ được công bố và nhiều dữ liệu kinh tế sẽ được công bố trong 48 giờ tới”.
Theo công cụ Fedwatch của CME, thị trường đang định giá 89% khả năng Fed sẽ tăng 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 7 sau khi tạm dừng vào tháng trước.
Bà Lukman Otunuga - Nhà phân tích nghiên cứu cấp cao tại FXTM cho rằng: “Một loạt các biên bản cứng rắn của Fed có khả năng giáng một đòn nặng nề vào kim loại có lợi suất bằng 0, khiến giá trở lại dưới 1.900 USD/ounce. Trong đó 1.893 USD/ounce và 1.858 USD/ounce đóng vai trò là các mức hỗ trợ chính”.
Nếu biên bản có vẻ ôn hòa hơn, điều này có thể cung cấp cho kim loại quý một số hỗ trợ – đưa giá vượt qua mức kháng cự 1.932 USD/ounce.
Ngoài ra, một báo cáo việc làm của Mỹ vào cuối tuần sẽ cung cấp thêm manh mối về triển vọng lãi suất của ngân hàng trung ương.
Tại thị trường Trung Quốc, các nhà đầu tư cũng đang theo sát các tin tức liên quan đến các biện pháp kiểm soát xuất khẩu của quốc gia này đối với kim loại bán dẫn.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,920 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,539 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 11,411 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 6/7/2023 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.918 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 6/7
Giá vàng hôm nay 6/7 tại thị trường trong nước (tính đến 8h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,35 - 67,05 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm từ 50 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,35 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,35 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,37 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 6/7/2023 ở trong nước có thể sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 5/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.350 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.350 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.350 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.050 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.998 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.320 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.370 | 67.000 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.350 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.330 | 66.970 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/7/2023.