Giá vàng thế giới hôm nay 14/1
Giá vàng hôm nay 14/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.920,6 - 1.921,1 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh thêm 23,90 USD; lên mức 1.920,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng mạnh và dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao nhất trong vòng 8 tháng qua (kể từ ngày 25/4/2022 - với mức 1.897,60 USD/ounce).
Trong khi đó, giá USD vẫn ở ngưỡng thấp. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,06%, về mức 102,18 - mức thấp nhất kể từ cuối tháng 5/2022.
Giá vàng thế giới hôm qua đã tăng tới 1,2% sau khi các báo cáo cho thấy lạm phát của Mỹ hạ nhiệt và dấy lên hy vọng Fed sẽ tăng lãi suất chậm hơn.
ng Phillip Streible, Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago cho biết: “Về mặt chiến thuật, (vàng) và nhiều thị trường đã bị ảnh hưởng bởi đợt tăng mạnh của CPI ngày hôm qua”.
Dữ liệu hôm 12/1 cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ đã giảm lần đầu tiên trong hơn 2 năm rưỡi vào tháng 12.
Sau dữ liệu này, các nhà hoạch định chính sách của Fed bày tỏ sự nhẹ nhõm khi lạm phát tiếp tục giảm trong tháng 12, mở đường cho khả năng giảm lãi suất xuống 1/4 điểm tại cuộc họp chính sách tiếp theo vào tháng 2/2023.
Lãi suất thấp hơn có xu hướng có lợi cho vàng thỏi vì chúng làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời.
Trong khi đó, đồng USD mất giá sau báo cáo lạm phát và đang hướng đến tuần tồi tệ nhất trong hơn một tháng, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người mua hiện đang nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Các nhà phân tích của Commerzbank cho biết: “Chúng tôi tin rằng thị trường (vàng) ban đầu sẽ tạm lắng cho đến khi có dự đoán rõ ràng hơn về chính sách tiền tệ của Mỹ trong tương lai - thị trường hay Fed”.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 54,896 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,404 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.921 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 14/1
Giá vàng hôm nay 14/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,20 - 67,32 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh thêm 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,50 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,35 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,20 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,36 - 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/1/2023 ở trong nước có thể sẽ còn tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.500 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.500 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.500 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.750 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.750 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.470 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.520 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.500 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.480 | 67.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/1/2023.