Giá vàng thế giới hôm nay 11/1
Giá vàng hôm nay 11/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.876,8 - 1.877,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng 5,40 USD; lên mức 1.876,90 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau khi tăng lên mốc 1.800 USD/ounce. Trong khi đó đồng USD đang hồi phục nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,28%, lên mức 103,29.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục tăng (có thời điểm chạm mốc 1.880 USD/ounce) bất chấp đồng USD mạnh hơn.
Trong khi đó, các nhà đầu tư chờ đợi bài phát biểu sắp tới của Chủ tịch Fed - Jerome Powell để có thêm thông tin rõ hơn về kế hoạch tăng lãi suất của ngân hàng trung ương Mỹ.
Ông Jerome Powell dự kiến sẽ phát biểu tại một hội nghị trung ương vào lúc 14h00 (theo giờ địa phương) cùng ngày.
Carlo Alberto De Casa - chuyên gia phân tích thị trường tại Kinesis Money - nhận định, xu hướng của vàng vẫn tích cực kể từ tháng 11/2022 và việc vượt qua mức 1.880 USD/ounce nhờ được hỗ trợ bởi những bình luận ôn hòa từ Fed - có thể giúp vàng đạt đến ngưỡng kháng cự quan trọng là 1.915 - 1.920 USD/ounce.
Các nhà giao dịch hiện đang đặt cược vào khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản tại hai cuộc họp đầu tiên vào năm 2023 và "đó là lý do chính khiến vàng phục hồi ấn tượng", De Casa nói thêm.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,620 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,674 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,226 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.877 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 11/1
Giá vàng hôm nay 11/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 65,90 - 66,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 30 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 65,90 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 65,90 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,05 - 66,89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 11/1/2023 ở trong nước có thể tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 10/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.100 | 66.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.100 | 66.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.100 | 66.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.500 | 54.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.500 | 54.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.400 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.264 | 53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.729 | 40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.693 | 31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.712 | 22.712 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.070 | 66.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.080 | 66.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/1/2023.