Giá vàng thế giới hôm nay 12/1
Giá vàng hôm nay 12/1 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.878,0 - 1.878,5 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm 0,40 USD; về mức 1.876,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ sau khi hồi phục về quanh mốc 1.875 - 1.880 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%, về mức 103,15.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh, khi có thời điểm tăng mạnh lên trên ngưỡng 1.885 USD/ounce nhưng có thời điểm lại giảm sâu về gần mốc 1.865 USD/ounce.
Thị trường vàng vẫn đang tác động mạnh mẽ từ đồng USD và những dự đoán về lập trường của Fed về tăng lãi suất tiền tệ trong thời gian tới.
Ông Ilya Spivak - Trưởng bộ phận kinh tế vĩ mô toàn cầu tại nền tảng giao dịch trực tuyến Tastytlive cho rằng, có vẻ như vàng đang củng cố giá trong một phạm vi nhất định khi trọng tâm chú ý của thị trường chuyển sang dữ liệu về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ dự kiến được công bố vào 12/1 này.
“Nếu số liệu cho thấy lạm phát tăng nhẹ hơn, thì vàng có thể vượt lên trên mức 1.900 USD. Tuy nhiên, vẫn cần chờ xem liệu vàng có thể tăng mạnh hơn thế hay không”, Ilya Spivak nói thêm.
Hôm 11/1, Thống đốc Fed Michelle Bowman nhận định rằng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ phải tăng lãi suất lên cao hơn nữa để chống lại lạm phát cao, và điều đó có thể sẽ dẫn đến điều kiện thị trường việc làm yếu hơn.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,674 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,259 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/1/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.878 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 12/1
Giá vàng hôm nay 12/1 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng nhẹ từ 40 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Hiện giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,15 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,15 - 66,96 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 60 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,10 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra; tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,16 - 66,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nhẹ 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 12/1/2023 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 12/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 11/1/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.150 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.150 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.150 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.600 | 54.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.600 | 54.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.500 | 54.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.363 | 53.663 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.804 | 40.804 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.752 | 31.752 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.754 | 22.754 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.980 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.950 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 11/1/2023.