Giá vàng thế giới hôm nay 14/7
Giá vàng hôm nay 14/7 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.960,8 - 1.961,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng thêm 2,7 USD; lên mức 1.960,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.960 USD/ounce, trong bối cảnh đồng USD vẫn tiếp tục giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm về mức 99,72 - mức thấp trong hơn 1 năm qua.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhẹ lên mức cao nhất trong 1 tháng qua do đồng USD vẫn tiếp tục giảm sau khi dữ liệu lạm phát của Mỹ khiến các nhà đầu tư kỳ vọng rằng Fed sẽ sớm ngừng thắt chặt chính sách tiền tệ.
Đồng USD liên tiếp suy yếu đã tạo điều kiện cho giá vàng bằng cách khiến nó trở nên hợp túi tiền hơn đối với những người mua bằng các loại tiền tệ khác. Lợi suất trái phiếu của Mỹ cũng ở mức thấp nhất trong hơn 1 tuần, đã làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Carlo Alberto De Casa - Nhà phân tích bên ngoài tại Kinesis Money cho biết, chỉ còn hai tuần nữa là đến cuộc họp của Fed, trong khi dữ liệu công bố cho thấy có ít việc làm được tạo thêm và lạm phát đang chậm lại trong tháng 6. Nhiều người kỳ vọng rằng lần tăng lãi suất tiếp theo của Fed có thể là lần cuối cùng.
Giá tiêu dùng của Mỹ tăng nhẹ trong tháng 6 và ghi nhận mức tăng hàng năm thấp nhất trong hơn 2 năm do lạm phát tiếp tục giảm.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi Mỹ công bố số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu và dữ liệu chỉ số giá sản xuất của tháng 6.
Craig Erlam - Nhà phân tích thị trường cao cấp tại OANDA nhận định, giá vàng đang vật lộn quanh mức kháng cự 1.960 USD và việc vượt qua mức quan trọng trong khoảng 1.980 - 2.000 USD/ounce có thể cho thấy rằng vàng đang quay trở lại vùng tăng giá.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,815 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 56,517 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 10,833 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 14/7/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.961 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 14/7
Giá vàng hôm nay 14/7 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 66,45 - 67,37 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 70 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,75 - 67,37 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,70 - 67,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,77 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 70 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 14/7/2023 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/7
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 13/7/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.750 | 67.350 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.750 | 67.370 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.750 | 67.380 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.950 | 56.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.950 | 57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.850 | 56.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.790 | 55.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.567 | 42.567 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.122 | 33.122 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.734 | 23.734 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.720 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.370 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.770 | 67.400 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.750 | 67.370 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.730 | 67.370 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/7/2023.