Giá vàng thế giới hôm nay 13/7
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 13/7 trên sàn Kitco (lúc 8h40) giao ngay ở mức 1.958,2 - 1.958,7 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh lên mức 1.957,30 USD/ounce.
Giá vàng toàn cầu tiếp tục biến động nhẹ và đang áp sát quanh ngưỡng 1.960 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức thấp trong hơn 1 năm qua.
Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,03%; về mức 100,55.
Giá vàng thế giới hôm nay ít biến động sau phiên tăng mạnh vào cuối ngày hôm qua khi Mỹ công bố số liệu cho thấy lạm phát tăng thấp hơn dự báo.
Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong tháng 6 đã tăng 3,0% so với cùng kỳ năm ngoái, thấp hơn so với mức tăng dự kiến là 3,1% và so với mức tăng 4,0% trong báo cáo tháng 5. Đây là mức thấp nhất kể từ tháng 3/2021.
CPI cốt lõi (không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động) tăng 4,8% so với cùng kỳ năm ngoái và 0,2% so với tháng 5. Con số này thấp hơn mức dự báo của các nhà kinh tế là 5% và 0,3%.
Những dữ liệu này đã khiến các nhà đầu tư thêm kỳ vọng vào việc Fed tiếp tục giữ các mức lãi suất hiện tại. Và đẩy đồng USD giảm sâu, tạo điều kiện để vàng tăng giá mạnh trở lại.
Tuy nhiên, việc lạm phát cốt lõi vẫn còn ở rất xa mức mục tiêu mà Fed đề ra là 2% và báo cáo việc làm và tăng trưởng tiền lương gần đây của Mỹ, thì phần lớn chuyên gia nhận định, báo cáo tháng 6 vẫn chưa thể ngăn Fed tăng lãi suất một lần nữa vào cuối tháng này.
Sau báo cáo lạm phát, thị trường dự báo khả năng cao Fed vẫn tiếp tục tăng lãi suất cơ bản thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp diễn ra vào ngày 25 - 26/7 tới. Tuy nhiên, thị trường đang có tín hiệu cho rằng, đây sẽ là đợt tăng lãi suất cuối cùng. Sau đó, Fed sẽ tạm dừng và quan sát tác động của chính sách thắt chặt tiền tệ tới nền kinh tế.
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/7/2023 tại thị trường thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.958 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 13/7
Giá vàng hôm nay 13/7 tại thị trường trong nước (lúc 8h40) tăng từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 66,65 - 67,27 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý vẫn niêm yết ở mức 66,45 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,65 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang niêm yết ở ngưỡng 66,55 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI giao dịch quanh mức 66,55 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,850 VND/USD), giá vàng trong nước hôm nay đang cao hơn thị trường thế giới 10,725 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 13/7/2023 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,45 - 67,27 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 13/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 13/7/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.650 | 67.250 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.650 | 67.270 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.650 | 67.280 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.600 | 56.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.600 | 56.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.500 | 56.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.444 | 55.644 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.304 | 42.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.918 | 32.918 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.588 | 23.588 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.620 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.300 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.650 | 67.270 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.630 | 67.270 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 13/7/2023 lúc 8h40