Giá vàng thế giới hôm nay 12/1
Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 12/1 trên sàn Kitco (lúc 12h00) giao ngay ở mức 1.884,7 - 1.885,2 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ về mức 1.876,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục tăng trong bối cảnh đồng USD vẫn đang đi xuống. Hiện mức giá niêm yết đã
Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,16%, lên mức 103,02.
Giá vàng thế giới liên tục đà tăng (có thời điểm cán mốc cao nhất trong vòng 8 tháng qua) nhờ vào việc đồng USD suy yếu khi các kỳ vọng của thị trường về việc Fed sẽ giảm tốc độ tăng lãi suất tiền tệ.
Ngoài ra, mặt hàng kim loại quý này cũng là kênh đầu tư an toàn trong bối cảnh xuất hiện nhiều bất ổn về chính trị và tài chính.
Xung đột Nga-Ukraine vẫn kéo dài và ảnh hưởng tới kinh tế thế giới ở nhiều phương diện. Thị trường tài chính thế giới hiện có nhiều tín hiệu bất ổn.
Theo Ole Hansen - Trưởng bộ phận chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, giá kim loại quý sẽ được hỗ trợ bởi một cuộc suy thoái kinh tế và các rủi ro định giá trên thị trường chứng khoán.
"Lãi suất điều hành của những ngân hàng trung ương lớn có khả năng đạt đỉnh trong năm nay, đồng USD sẽ suy yếu và lạm phát khó có thể hạ nhiệt xuống dưới 3% từ giờ tới cuối năm", vị chuyên gia lập luận.
Thứ 5 tuần này (giờ Mỹ), Bộ Lao động Mỹ sẽ công bố chỉ số giá tiêu dùng. Theo nhà phân tích nghiên cứu cao cấp Lukman Otunuga tại FXTM Lukman, áp lực lạm phát giảm bớt trong tháng 12 và lợi suất trái phiếu thấp hơn sẽ là tin tốt với giá vàng.
Các chuyên gia nhận định, thị trường vàng sẽ tiếp diễn biến tích cực và có thể lên trên ngưỡng 1.900 USD/ounce nếu số liệu lạm phát của Mỹ công bố hôm 12/1 tăng nhẹ hơn dự báo.
Như vậy, giá vàng hôm nay 12/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 12h00) đang giao dịch ở mức 1.885 USD/ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 12/1
Giá vàng hôm nay 12/1 (lúc 12h00) tại thị trường trong nước biến động nhẹ từ 40 - 100 ngàn đồng/lượng so với phiên trước đó.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) vẫn đang niêm yết ở mức 66,15 - 66,97 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý tiếp tục niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM neo ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu vẫn giao dịch ở mức 66,16 - 66,89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng chiều bán.
Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán; niêm yết ở ngưỡng 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,20 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,093 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 12/1/2023 (lúc 12h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 66,97 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 12/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 12/1/2023 (tính đến 12h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.150 | 66.950 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.150 | 66.970 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.150 | 66.980 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.500 | 54.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.500 | 54.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.400 | 54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.264 | 53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.729 | 40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.693 | 31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.712 | 22.712 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.120 | 66.980 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.950 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.950 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.950 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.150 | 66.970 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.130 | 66.970 |
Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 12/1/2023 lúc 12h00