| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng hôm nay

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 11/1/2023

Thứ Tư 11/01/2023 , 09:56 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, SJC, 24K, 18K, 14K, 10K, vàng SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý hôm nay 11/1 tăng giảm thế nào? Giá vàng hôm nay 11/1/2023 bao nhiêu một lượng?

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 11/1/2023

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 11/1/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 11/1

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/1 trên sàn Kitco (lúc 9h30) giao ngay ở mức 1.876,1 - 1.876,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng lên mức 1.876,90 USD/ounce.

Thị trường vàng toàn cầu liên tục biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.870 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu tăng nhẹ.

Hiện chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,04%, lên mức 103,28.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 11/1/2023 (tính đến 9h30). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 11/1/2023 (tính đến 9h30). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới liên tục biến động sau bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị của Riksbank ở Thụy Điển.

Một số nhà phân tích nhận định rằng, các quan chức Fed vẫn đang nghiêng về chính sách "diều hâu" đối với chính sách tiền tệ của Mỹ, bao gồm cả kịch bản lãi suất "cao hơn trong thời gian dài hơn".

Điều này đã làm mất đi thái độ chấp nhận rủi ro của các nhà đầu tư trong tuần này. Trong tuần này, các nhà đầu tư chờ đợi Mỹ công bố chỉ số CPI cho tháng 12.

Theo Cục Dự trữ Liên bang New York, lạm phát trong tháng 12 dự kiến ​​sẽ giảm xuống 6,5% từ mức cao nhất 9,1% trong tháng 6.

Như vậy, giá vàng hôm nay 11/1/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 1.876 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 11/1

Giá vàng hôm nay 11/1 (lúc 8h40) tại thị trường trong nước (lúc 9h30) tại thị trường trong nước chủ yếu tăng nhẹ 100 ngàn đồng/lượng so với cuối phiên hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 11/1 tại Công ty SJC (tính đến 9h30)

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 11/1 tại Công ty SJC (tính đến 9h30)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) vẫn đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý tiếp tục niêm yết ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM neo ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu vẫn giao dịch ở mức 66,05 - 66,89 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở cả chiều mua và bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội giao dịch ở ngưỡng 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn ở chiều mua nhưng không đổi ở chiều bán.

Tại TP.HCM, giá vàng DOJI đang tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở ngưỡng 66,10 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,610 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 13,312 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 11/1/2023 (lúc 9h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 66,92 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 11/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 11/1/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

LOẠI MUA VÀO BÁN RA
TP.HCM
Vàng SJC 1 - 10 lượng 66.100 66.900
Vàng SJC 5 chỉ 66.100 66.920
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.100 66.930
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 53.450 54.450
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 53.450 54.550
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 53.350 54.050
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 52.215 53.515
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 38.692 40.692
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 29.664 31.664
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 20.691 22.691
HÀ NỘI
Vàng SJC 66.100 66.920
ĐÀ NẴNG
Vàng SJC 66.100 66.920
NHA TRANG
Vàng SJC 66.100 66.920
CÀ MAU
Vàng SJC 66.100 66.920
HUẾ
Vàng SJC 66.070 66.930
BÌNH PHƯỚC
Vàng SJC 66.080 66.920
BIÊN HÒA
Vàng SJC 66.100 66.900
MIỀN TÂY
Vàng SJC 66.100 66.900
QUẢNG NGÃI
Vàng SJC 66.100 66.900
LONG XUYÊN
Vàng SJC 66.120 66.950
BẠC LIÊU
Vàng SJC 66.100 66.920
QUY NHƠN
Vàng SJC 66.080 66.920
PHAN RANG
Vàng SJC 66.080 66.920
HẠ LONG
Vàng SJC 66.080 66.920
QUẢNG NAM
Vàng SJC 66.080 66.920

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 11/1/2023 lúc 8h40

Xem thêm
1.900 người tham gia Ngày hội việc làm huyện Đại Từ năm 2024

Thái Nguyên Sáng 28/11, huyện Đại Từ tổ chức Ngày hội việc làm kết nối cung cầu lao động, Tư vấn hướng nghiệp năm 2024.

Thị trường carbon là chìa khóa đưa Việt Nam đến Net Zero 2050

Doanh nghiệp Việt Nam tận dụng cơ chế tín chỉ carbon, giảm phát thải, hướng tới Net Zero 2050, nhằm góp phần vào cuộc chiến chống biến đổi khí hậu toàn cầu.

TP Phủ Lý mở rộng được công nhận là đô thị loại II

Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà công nhận thành phố Phủ Lý là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Hà Nam.