Giá vàng thế giới hôm nay 15/2
Giá vàng hôm nay 15/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.854,8 - 1.855,3 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 0,70 USD; lên mức 1.854,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mức thấp 1.855 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm nhẹ 0,07%, ở mức 103,27.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm tăng lên mức 1.870 USD/ounce nhưng ngay sau đó lập tức lại giảm mạnh về dưới ngưỡng 1.845 USD/ounce. Nguyên nhân là do Mỹ công bố lạm phát gần sát với dự báo.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ tháng 1/2023 tăng 6,4% so với cùng kỳ, cao hơn so với mức dự báo 6,2%. Như vậy, lạm phát Mỹ giảm tháng thứ 7 liên tiếp từ mức 9,1% trong tháng 6/2022.
Với mức lạm phát tiếp tục hạ nhiệt, giới đầu tư kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục điều chỉnh giảm lập trường chính sách tiền tệ cứng rắn, vốn được giữ vững trong cả năm qua.
Đồng USD theo đó sẽ tiếp tục đà đi xuống, qua đó tác động tích cực lên giá vàng.
Tuy vậy, trước mắt, Fed còn 2 cuộc họp với dự báo sẽ tiếp tục tăng lãi suất trước khi đảo chiều giảm trong nửa cuối năm 2023.
Về dài hạn, vàng được dự báo vẫn trong xu hướng tăng giá do đồng USD có xác suất giảm tiếp khá cao sau một thời gian dài tăng giá nhờ một chuỗi các lần tăng lãi suất liên tiếp của Fed.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,770 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,362 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 14,038 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.855 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 15/2
Giá vàng hôm nay 15/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,45 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 90 - 200 ngàn đồng/lượng ở vài nhãn hàng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,45 - 67,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cũng đang tăng 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,51 - 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 90 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 15/2/2023 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 15/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 14/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.800 | 54.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.800 | 54.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.500 | 54.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.462 | 53.762 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.879 | 40.879 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.810 | 31.810 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.795 | 22.795 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 14/2/2023.