Giá vàng thế giới hôm nay 13/2
Giá vàng hôm nay 13/2 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.861,5 - 1.862,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên chốt phiên tuần qua ở mức 1.865,50 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu tiếp tục giảm và đang hướng về mốc 1.860 USD/ounce trong bối cảnh đồng USD vẫn đang xu hướng tăng.
Giá vàng thế giới tiếp tục chịu áp lực từ việc đồng USD tăng do kỳ vọng Fed sẽ tiếp tục tăng lãi suất tiền tệ để kìm hãm lạm phát.
Ole Hanse - Người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank nhận định: "Nhìn chung, phản ứng tiêu cực của thị trường đối với việc giá vàng giảm xuống dưới 1.900 USD/ounce vào thứ Sáu tuần trước tiếp tục gây áp lực lên thị trường tuần này".
Adam Button - chiến lược gia tiền tệ trưởng tại Forexlive lại cho biết: "Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được công bố vào tuần tới nếu vẫn neo cao là một rủi ro lớn đối với vàng. Chỉ số CPI thấp sẽ là tích cực với vàng... ". Và ông tin, vàng sẽ giảm giá trong tuần này.
Trong khi đó, Darn Newsom - chuyên gia phân tích kỹ thuật cao cấp tại Barchart lại cho rằng thị trường vàng đang diễn biến khá thú vị.
Ông cũng cho biết, tuy mặt hàng kim loại quý này có đà sụt giảm nhưng đang bị quá bán trong ngắn hạn. Và nhận định, ngưỡng mà vàng có thể giảm tối đa là về mức 1.823 USD/ounce.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,745 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,524 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,876 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 13/2/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.862 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Đánh giá về hướng đi của vàng tuần này, các chuyên gia tiếp tục tin rằng giá vàng thế giới sẽ giảm, trong khi các nhà đầu tư bán lẻ lại cho rằng vàng sẽ tăng giá.
Cụ thể, trong số 19 chuyên gia phân tích tham gia cuộc khảo sát về vàng của Kitco News, có 9 chuyên gia (tương đương 47%) cho rằng giá vàng sẽ giảm. Trong khi 2 chuyên gia (tương đương 11%) lại nhận định vàng sẽ tăng giá. Và 8 chuyên gia còn lại (tương đương 42%) cho rằng giá vàng đi ngang.
Trong khi đó, với 733 người tham gia thăm dò trực tuyến, có 324 người (tương đương 44%) kỳ vọng giá vàng sẽ tăng. Nhưng 274 người khác (tương đương 37%) nhận định vàng tuần này sẽ giảm giá. Và 135 người còn lại (tương đương 18%) cho rằng vàng đi ngang.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 13/2
Giá vàng hôm nay 13/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,50 - 67,42 triệu đồng/lượng.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,60 - 67,42 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,50 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,62 - 67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tuần qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ khi đi ngang ở chiều bán ra nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 13/2/2023 ở trong nước có thể sẽ giảm nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 13/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 12/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.600 | 67.400 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.600 | 67.420 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.600 | 67.430 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.600 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.561 | 53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.954 | 40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.868 | 31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.837 | 22.837 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.570 | 67.430 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.400 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.620 | 67.450 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.600 | 67.420 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.580 | 67.420 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 12/2/2023.