Giá vàng thế giới hôm nay 9/2
Giá vàng hôm nay 9/2 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.874,9 - 1.875,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng nhẹ 3,10 USD; lên mức 1.875,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh ngưỡng 1.875 USD/ounce. Nhưng đang có xu hướng giảm do đồng USD tăng nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,05%, lên mức 103,45.
Giá vàng thế giới hôm qua có phần tăng nhẹ do đồng USD giảm sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell hạ giọng cho rằng lạm phát của Mỹ đã bắt đầu hạ nhiệt.
The ông Jerome Powell, lạm phát Mỹ bắt đầu hạ nhiệt, từ lĩnh vực hàng hoá tiêu dùng, hiện chiếm khoảng 25% nền kinh tế Mỹ.
Giá hàng hóa gần đây có xu hướng giảm khá nhanh sau khi lạm phát hạ nhiệt từ đỉnh cao 40 năm, ghi nhận ở mức 9,1% trong tháng 6/2022 xuống mức 6,5% trong tháng 12/2022.
Khẳng định của ông Jerome Powell là đáng chú ý, khi giới đầu tư lo ngại Fed có thể trở lại với chính sách tiền tệ thắt chặt sau khi Mỹ công bố báo cáo việc làm, với tỷ lệ thất nghiệp xuống đáy 53 năm.
Trong tháng 1/2023, kinh tế Mỹ có thêm 517.000 việc làm, vượt xa con số dự báo 187.000 của các chuyên gia và cao hơn hẳn mức 260.000 việc làm của tháng 12/2022. Tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ cũng giảm mạnh, xuống 3,4% so với dự báo là 3,6%.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,770 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 53,951 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 13,560 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 9/2/2023 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.875 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 9/2
Giá vàng hôm nay 9/2 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,60 - 67,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 100 - 400 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,70 - 67,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,60 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 66,65 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 340 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 9/2/2023 ở trong nước có thể sẽ tăng nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 8/2/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.700 | 67.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.700 | 67.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.700 | 67.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.950 | 54.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.950 | 54.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.611 | 53.911 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.992 | 40.992 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.898 | 31.898 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.858 | 22.858 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.670 | 67.530 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.500 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.720 | 67.550 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.700 | 67.520 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.680 | 67.520 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/2/2023.