Giá vàng thế giới hôm nay 16/12
Giá vàng hôm nay 16/12 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.776,3 - 1.776,8 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sốc 30,80 USD; xuống còn 1.777,00 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu có xu hướng giảm nhẹ và đang nằm dưới ngưỡng 1.780 USD/ounce.
Trong khi đó, đồng USD tiếp tục hồi phục mạnh mẽ. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,79%, lên mức 104,59.
Cuối phiên hôm qua, giá vàng thế giới tăng nhẹ nhưng không đáng so với đà 'lao dốc' ở những phiên trước đó.
Đồng USD tăng mạnh sau khi Fed tăng lãi suất tiền tệ thêm 50 điểm cơ bản cùng tín hiệu sẽ vẫn tiếp tục tăng lãi suất ở những đợt tiếp theo. Cộng thêm các nhà đầu tư chốt lời trước đó đã khiến vàng mất giá nhanh.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, ngân hàng trung ương Mỹ sẽ đưa ra nhiều đợt tăng lãi suất hơn vào năm tới và còn quá sớm để nói về việc cắt giảm lãi suất.
Ross Norman - một nhà phân tích độc lập nhận định: "Quan điểm diều hâu từ Fed về việc tăng lãi suất so với dự kiến của một số người tham gia thị trường đã khiến vàng lao dốc."
Hiện các nhà đầu tư tiếp tục chờ đợi quyết định tăng lãi suất từ Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) và Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) vào cuối ngày.
Cả hai ngân hàng này dự kiến sẽ đưa ra mức tăng lãi suất 50 điểm cơ bản.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,630 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 50,817 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 15,983 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/12/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.776 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 16/12
Giá vàng hôm nay 16/12 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 65,80 - 66,82 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước biến động trái chiều từ 10 - 300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,00 - 66,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 65,90 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 65,80 - 66,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 65,96 - 66,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 40 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 10 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 65,95 - 66,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 16/12/2022 ở trong nước có thể sẽ tiếp tục giảm.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 15/12/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.000 | 66.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.000 | 66.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.000 | 66.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.900 | 53.900 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.900 | 54.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.700 | 53.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.670 | 52.970 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.279 | 40.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.344 | 31.344 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.462 | 22.462 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.800 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.020 | 66.850 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.000 | 66.820 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.980 | 66.820 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/12/2022.