Giá vàng thế giới hôm nay 15/12
Giá vàng hôm nay 15/12 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.805,9 - 1.806,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm nhẹ 2,70 USD; xuống mức 1.807,80 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ nhưng vẫn đang áp sát ngưỡng cao 1.810 USD/ounce.
Trong khi đó, đồng USD tiếp giảm, chỉ số đô la Mỹ đã xuống mức thấp nhất trong gần 6 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,30%, về mức 103,66.
Cuối phiên hôm qua, giá vàng thế giới ổn định do sự thận trọng trước quyết định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khiến các nhà đầu tư không đặt cược lớn.
Ông David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết: “Mức giảm nhỏ hôm nay chỉ đơn giản là hoạt động chốt lời sau đợt phục hồi đó, trước dấu hỏi là Fed vào chiều nay”.
Quyết định của Fed được lên lịch vào lúc 14h00 ngày 14/12, sau đó là cuộc họp báo của Chủ tịch Fed Jerome Powell. Ngân hàng trung ương Mỹ dự kiến sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm cơ bản.
Ông De Casa - Nhà phân tích bên ngoài tại Kinesis Money cho rằng: “Bất kỳ bình luận ôn hòa nào từ các nhà hoạch định chính sách đều có thể cung cấp nhiên liệu mới cho sự phục hồi của vàng”.
Ông còn nhận định thêm: “Ngược lại, những luận điệu diều hâu có thể xác định giai đoạn củng cố hoặc một số điều chỉnh vừa phải, ngay cả khi xu hướng chính vẫn có vẻ tích cực”.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,650 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 51,736 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 15,264 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 15/12/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.806 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 15/12
Giá vàng hôm nay 15/12 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) vẫn đang duy trì quanh ngưỡng 66,05 - 67,02 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước quay đầu giảm mạnh 190 - 350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 350 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,00 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,06 - 66,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 190 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 210 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,05 - 66,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 15/12/2022 ở trong nước có thể sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 15/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 14/12/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.200 | 54.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.200 | 54.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.000 | 53.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 51.967 | 53.267 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.504 | 40.504 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.519 | 31.519 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.587 | 22.587 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.030 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.000 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.050 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.020 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.020 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 14/12/2022.