Giá vàng thế giới hôm nay 16/3
Giá vàng hôm nay 16/3 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.914,6 - 1.915,1 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh 14,90USD; lên mức 1.918,40 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động nhẹ quanh mức 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn đang giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%, ở mức 104,57.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh hơn 1%, có thời điểm còn sắp chạm mốc 1.940 USD/ounce khi một cuộc khủng hoảng mới trong lĩnh vực ngân hàng khiến các nhà đầu tư rời xa các tài sản có vẻ rủi ro hơn và hướng họ đến sự an toàn của vàng thỏi.
Ông Phillip Streible - Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago nhận định: "Đó hoàn toàn là một giao dịch trú ẩn an toàn. Có rất nhiều lo ngại về Credit Suisse và giờ đây các ngân hàng châu Âu đang thực sự chịu khá nhiều áp lực. Vì vậy, đây chính là một chuyến bay đến nơi an toàn".
Cổ phiếu ngân hàng của Châu Âu lại chịu áp lực, với cổ phiếu của Credit Suisse (CSGN.S) trượt dốc sau khi nhà đầu tư lớn nhất của họ cho biết họ không thể cung cấp thêm hỗ trợ tài chính cho ngân hàng Thụy Sĩ.
Ông Streible cũng cho rằng: “Mọi người đang tìm đến trái phiếu kho bạc Mỹ, vàng, bạc và đồng USD. Họ đang thoát khỏi các tài sản rủi ro hơn như cổ phiếu Mỹ và các kim loại nhạy cảm về kinh tế như đồng, bạch kim và palladium”.
Trọng tâm mà thị trường đang quan tâm vẫn là động thái tiếp theo của Fed về lãi suất khi cơ quan này đánh giá dữ liệu cho thấy lạm phát tăng cao trong tháng 2/2023 trong bối cảnh hai ngân hàng khu vực sụp đổ .
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,750 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 55,050 triệu đồng/lượng, đang thấp hơn giá vàng trong nước là 12,288 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 16/3/2023 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.915 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay 16/3
Giá vàng hôm nay 16/3 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) đang duy trì quanh ngưỡng 65,95 - 66,70 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, giá vàng trong nước giảm mạnh từ 150 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 65,95 - 66,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm mạnh 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 65,95 - 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 65,95 - 66,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 66,00 - 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm mạnh 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 65,97 - 66,63 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 240 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 210 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 16/3/2023 ở trong nước sẽ tăng mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 16/3
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 15/3/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 65.950 | 66.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 65.950 | 66.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 65.950 | 66.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 54.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.650 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.512 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.917 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.839 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.816 | 22.816 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 65.920 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.100 | 66.670 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 65.970 | 66.700 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 65.950 | 66.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 65.930 | 66.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 65.930 | 66.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 65.930 | 66.670 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 15/3/2023.