Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 17/6
Giá vàng hôm nay 17/6 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.846,6 - 1.847,1 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 23,30 USD/ounce; lên mức 1.857,80 USD/ounce;
Giá vàng thế giới quay đầu giảm sau khi tăng mạnh lên mức 1.858 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng tăng là do nhu cầu trú ẩn an toàn và săn hàng hời nổi lên.
Nguồn cơn việc này là do sự lo lắng trên thị trường gia tăng, sau các động thái trong tuần này của các ngân hàng trung ương lớn, bao gồm cả việc Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất vào chiều thứ Tư. Việc bán tháo đô la Mỹ hôm nay cũng đang mang lại lợi ích cho các nhà đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại.
Đêm qua, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã tăng lãi suất cơ bản thêm 0,75 điểm % và giảm dự báo tăng tăng trưởng kinh tế Mỹ năm 2022 từ 2,8% xuống 1,7%.
Tuy nhiên, các thông tin này đã được thị trường dự báo từ trước và thúc đẩy USD tăng giá rất mạnh trong nhiều ngày qua. Thế nên tại thời điểm này, giới đầu tư tài chính bắt đầu bán ra USD khiến đồng tiền này bắt đầu suy yếu, tạo đà cho giá vàng hôm nay bật tăng.
Như vậy, từ đầu năm 2022 đến nay, FED đã 3 lần tăng lãi suất với mức tăng tổng cộng 1,5 điểm% nhưng lạm phát tại Mỹ vẫn đứng ở mức cao 8,6%.
Các chỉ số chứng khoán của Mỹ giảm mạnh. Mối lo ngại rủi ro sẽ xuất hiện vào cuối tuần này, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Fed tăng lãi suất 0,75% vào chiều thứ Tư làm gia tăng lo ngại suy thoái kinh tế của Mỹ.
Ngân hàng Trung ương Anh cũng vừa tăng lãi suất cơ bản thêm 0,25% và cho biết sẽ có thêm nhiều đợt tăng nữa. Động thái hôm nay của BOE không nằm ngoài dự đoán của thị trường.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 17/6/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.847 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 17/6 (tính đến 7h30) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh ngưỡng 67,65 - 68,62 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước biến động nhẹ từ 10 - 50 ngàn đồng/lượng so với đầu phiền.
Chốt phiên ngày 16/6 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC (Hà Nội) | 67,80 | 68,62 | 50 | 50 |
Công ty Vàng SJC (TP.HCM) | 67,80 | 68,60 | 50 | 50 |
Tập đoàn Doji | 67,65 | 68,45 | - | - |
Tập đoàn Phú Quý | 67,75 | 68,50 | - | -50 |
Công ty PNJ (Hà Nội) | 67,65 | 68,55 | 50 | 50 |
Công ty PNJ (TP.HCM) | 67,65 | 68,55 | 50 | 50 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,78 | 68,48 | 10 | - |
Đơn vị | triệu đồng/lượng | nghìn đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chốt phiên ngày hôm qua
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 67,80 - 68,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán;
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 67,65 - 68,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán;
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 67,75 - 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán;
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 67,78 - 68,48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 10 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán;
Giá vàng PNJ chốt phiên hôm qua ở mức 67,65 - 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán;
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 17/6/2022 tại thị trường trong nước sẽ tăng mạnh những phiên đầu và dần hạ nhiệt ở những phiên tiếp theo.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 16/6/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 67.800 | 68.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 67.800 | 68.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 67.800 | 68.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.850 | 54.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.850 | 54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.561 | 53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.954 | 40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.868 | 31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.837 | 22.837 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 67.770 | 68.630 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.600 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 67.820 | 68.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 67.800 | 68.620 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.620 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.620 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 67.780 | 68.620 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 16/6/2022.