Giá vàng hôm nay 18/10 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.938,8 - 1.939,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 2,8 USD; lên mức 1.922,5 USD/ounce.
Kim loại quý này bất ngờ tăng mạnh tới 15 USD, và sắp chạm ngưỡng 1.940 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang giữ mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng nhẹ 0,04%, về mức 106,29.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng mạnh khi xung đột giữa Israel và Hamas đang nóng hơn bao giờ hết và có thể lan rộng, gây chấn động khắp thế giới. Khu vực này là nguồn cung đồng thời là tuyến đường vận chuyển năng lượng cực kỳ quan trọng.
Một số dự báo cho rằng, xung đột giữa Israel và Hamas có thể làm gián đoạn nền kinh tế thế giới và thậm chí khiến kinh tế toàn cầu rơi vào suy thoái nếu có thêm nhiều quốc gia tham gia vào xung đột này.
Hiện, quân đội Israel chuẩn bị đưa quân vào Gaza để đáp trả cuộc tấn công trước đó của Hamas. Xung đột lan rộng hơn có thể khiến Israel đụng độ trực tiếp với Iran.
Với kịch bản này, Bloomberg ước tính giá dầu có thể tăng vọt lên 150 USD/thùng và tăng trưởng toàn cầu giảm xuống 1,7%. Thế giới sẽ suy thoái và kinh tế toàn cầu sẽ thiệt hại khoảng 1.000 tỷ USD.
Dự báo, nếu xung đột giới hạn trong dải Gaza thì tác động đến giá dầu cũng như nền kinh tế toàn cầu là không đáng kể. Các nước Saudi Arabia và Các tiểu vương quốc Arab Thống nhất (UAE) có thể bù đắp lượng dầu thiếu hụt từ Iran bằng công suất dự phòng.
Hiện, giới đầu tư khá thận trọng. Cuộc xung đột ở Trung Đông có thể chưa lắng xuống mà còn có khả năng xảy ra những bất ngờ làm rung chuyển các thị trường trong những ngày và tuần tới.
Gần đây, có những tín hiệu cho thấy, Fed có thể sẽ không tăng lãi suất trong cuộc họp cuối tháng này. Đây cũng là yếu tố đẩy giá vàng đi lên.
Các nhà đầu tư cũng mong đợi bài phát biểu của ông Powell vào 19/10 này để có thể làm sáng tỏ hơn con đường chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Mỹ sau những lời lẽ ôn hòa gần đây từ một số quan chức Fed.
Ông Millman - Giám đốc phân tích thị trường tại Gainesville Coins nhận định, nếu có dấu hiệu cho thấy Fed sắp kết thúc chu kỳ tăng lãi suất này, điều đó sẽ tốt cho vàng, ngay cả khi chúng ta không sớm thực hiện bất kỳ đợt cắt giảm lãi suất nào.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/10/2023 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 1.939 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/10 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 18/10 (lúc 8h40) biến động trái chiều từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,45-70,17 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,25-70,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 69,30-70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); quay đầu giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,33-69,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết ở ngưỡng 69,25-70,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức giá 69,40-70,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 69,50-70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,668 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,220 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/10/2023 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,25-70,17 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/10 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/10/2023 (tính đến 8h40). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.450 | 70.150 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.450 | 70.170 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.450 | 70.180 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 57.000 | 58.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 57.000 | 58.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 56.900 | 57.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 55.929 | 57.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 41.429 | 43.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.792 | 33.792 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 22.213 | 24.213 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.420 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 70.170 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.150 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.150 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.150 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.470 | 70.200 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 69.450 | 70.170 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 69.430 | 70.170 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 18/10/2023 lúc 8h40