Giá vàng hôm nay 18/9
Giá vàng hôm nay 18/9 (Tính đến 7h30 theo giờ Việt Nam) trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1944.7 - 1945.7 USD/ounce. Giá vàng thế giới kỳ hạn tháng 10 giảm 20,2 USD xuống còn 1941,80 USD/ ounce.
Giá vàng thế giới từ đêm hôm qua đã đảo chiều liên tục. Ban đầu giá vàng thế giới bật tăng mạnh khi Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) quyết định giữ nguyên mức lãi suất cho đến 2023 nhằm tạo lực đẩy phục hồi kinh tế.
Tuy nhiên khi giá vàng thế giới vượt 1.979 USD/ounce lực bán đã tăng mạnh khiến cho giá vàng lao dốc.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu như giảm điểm qua đêm. Chỉ số chứng khoán Hoa Kỳ giảm vào giữa trưa.
Các nhà giao dịch và nhà đầu tư tỏ ra lạc quan hơn vào cuối tuần này, sau lời nhắc từ Cục Dự trữ Liên bang vào chiều thứ Tư rằng triển vọng kinh tế Hoa Kỳ là “rất không chắc chắn”
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/9/2020 tại thị trường thế giới quay đầu giảm nhẹ, tình hình biến động đan xen tăng - giảm đang diễn ra liên tiếp những ngày gần đây.
Trong nước, giá vàng hôm nay 18/9 cũng giảm nhẹ theo chiều giảm của vàng thế giới, những vẫn duy trì quanh mốc 56 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày 17/9, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 56 - 56,45 triệu đồng/ lượng, giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 50 ngàn đồng/lượng chiều bán so với đầu phiên 17/9.
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,05 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,5 triệu đồng/lượng (bán ra) giảm 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với sáng 17/9.
Tính đến 7h30 hôm nay ngày 18/9/2020, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,05 - 56,50 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 18/9/2020 (tính đến 7h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.050 | 56.500 |
Vàng SJC 5c | 56.050 | 56.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c | 56.050 | 56.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1c,2c,5c | 54.100 | 54.650 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5c | 54.100 | 54.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.550 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.412 | 53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.617 | 40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.539 | 31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.516 | 22.816 |
Hà Nội | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.520 |
Đà Nẵng | ||
Vàng SJC | 56.050 | 56.520 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 17/9/2020. Nguồn : SJC